Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty cổ phần

No Comments

Công ty cổ phần đang là sự lựa chọn của các nhà đầu tư bởi nhiều ưu điểm vượt trội mà loại hình doanh nghiệp này mang lại. Với khả năng huy động vốn lớn và độ phân tán rủi ro trong kinh doanh cao, các cổ đông có thể tiến hành tìm kiếm lợi nhuận ổn định hơn trong nền kinh tế hiện nay. Nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp xuyên suốt trong quá trình hình thành và phát triển, chúng tôi xin cung cấp dịch vụ hướng dẫn thủ tục thành lập công ty cổ phần qua bài viết sau.

trinh tu dang ky cong ty co phan theo quy dinh cua phap luat
Các bước thành lập công ty cổ phần theo quy định của pháp luật hiện hành

1. Công ty cổ phần là gì?

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014, “công ty cổ phần” là doanh nghiệp, trong đó:

  • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
  • Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
  • Cổ đông trong công ty cổ phần chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
  • Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật Doanh nghiệp.
  • Có tư cách pháp nhận kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Công ty cổ phần còn có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn.

2. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm?

giay to can thiet de tien hanh thanh lap cong ty co phan
Văn bản, tài liệu để thành lập công ty cổ phần

Để thực hiện thành lập công ty cổ phần, hồ sơ cần có bao gồm:

  • Đơn đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần theo mẫu quy định tại Phụ lục I-4 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT;
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức;
  • Điều lệ công ty;
  • Bản sao hợp lệ thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực trường hợp người thành lập là cá nhân;
  • Bản sao hợp lệ quyết định thành lập công ty hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác trường hợp người thành lập là tổ chức và thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo ủy quyền tương ứng;
  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ;
  • Giấy ủy quyền để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (nếu có).

Số hồ sơ yêu cầu: 01 bộ.

3. Các bước thành lập công ty cổ phần

cong ty co phan va cac buoc thanh lap cong ty co phan
Tiến hành các bước thành lập công ty cổ phần

1. Nộp hồ sơ đăng ký trực tiếp pháp luật nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

2. Khi nhận được hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ trao Giấy biên nhận.

Lệ PHÍ là 50.000 đồng/lần đối việc nộp hồ sơ và được thanh toán tại thời điểm nộp hồ sơ.

Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho người thành lập doanh nghiệp biết bằng văn bản trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.

Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hợp lệ được quy định tại Điều 36 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và khoản 3, khoản 4 Điều 36 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP. Trình tự, thủ tục đăng ký được quy định cụ thể tại Điều 37 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP. Ngoài khi, khi tiến hành đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, doanh nghiệp sẽ được được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.

Đối với hồ sơ đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện các công việc sau:

  • Gửi thông tin sang cơ quan thuế để tự động tạo mã số doanh nghiệp.
  • Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế .

Nếu hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được quy định cụ thể tại Điều 36 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và khoản 3, khoản 4 Điều 36 Nghị định 108/2018/NĐ-CP. Trình tự thủ tục được quy định tại Điều 38 Nghị định 108/2018/NĐ-CP.

Khi hồ sơ đã đủ điều kiện, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện các công việc:

  • Gửi thông tin sang cơ quan thuế để tạo mã số doanh nghiệp.
  • Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Khi nhận được thông người đại diện theo pháp luật nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và thông báo hồ sơ hợp lệ qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Người đại diện theo pháp luật có thể nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy và Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc nộp qua đường bưu điện.

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cổ phần cần thực hiện một số thủ tục sau để được chính thức hoạt động:

  • Khắc dấu: theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2014, việc thủ tục khắc dấu được đơn giản hóa, doanh nghiệp được chủ động khắc dấu tại cơ quan có thẩm quyền;
  • Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thành lập hoặc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải đăng tải nội dung đăng ký doanh nghiệp lên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo quy định của pháp luật;
  • Doanh nghiệp liên hệ với Chi cục thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở để lập hồ sơ khai thuế ban đầu và nộp thuế môn bài;
  • Đặt in hóa đơn Giá trị gia tăng (hóa đơn VAT);
  • Treo bảng tại trụ sở công ty;
  • Doanh nghiệp phải thông báo việc đã góp đủ vốn cho Phòng đăng ký kinh doanh, không muộn hơn 15 ngày kể từ ngày cam kết góp vốn.

Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về hướng dẫn thủ tục thành lập công ty cổ phần. Nếu Quý khách có bất kỳ thắc mắc hoặc những điểm pháp lý chưa rõ, hãy liên hệ ngay đến Công ty Luật Long Phan PMT qua hotline bên dưới để được hỗ trợ và giải đáp một cách hiệu quả nhất. Xin chân thành cảm ơn.

Bài viết nói về: Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty cổ phần
Nguồn trích dẫn từ:Luật Long Phan PMT
Tác giả:Võ Thiện Hiển



January 09, 2020 at 07:00AM

0 comments

Đăng nhận xét

My maps