Hộ kinh doanh có được cấp mã số thuế không?

No Comments

Cấp mã số thuế cho hộ kinh doanh là thủ tục bắt buộc. Theo đó, hộ kinh doanh cần lưu ý những vấn đề về quy trình, hồ sơ, thủ tục cấp mã số thuế (MST) như sau:

Loai hinh ho kinh doanh theo quy dinh cua phap luat Viet Nam
Hộ kinh doanh theo quy định pháp luật là loại hình kinh doanh mang tính đặc trưng

1. Hộ kinh doanh là gì?

Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, “hộ kinh doanh” do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân từ đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng từ dưới 10 người lao động và chịu trách nhiệm trong hoạt động kinh doanh bằng toàn bộ tài sản của mình.

Khi hộ kinh doanh đáp ứng đủ các điều kiện của luật quy định sẽ được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. Mã số thuế là gì?

  • Được quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 95/2016/TT-BTC, MST được hiểu là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế.
  • Mã số thuế dùng để nhận biết, xác định được từng người nộp thuế (bao gồm cả người nộp thuế có họa động xuất khẩu, nhập khẩu) và được quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc.

3. Hộ kinh doanh có được cấp mã số thuế không?

Kinh doanh theo loai hinh ho kinh doanh nen tim hieu cac quy dinh ve thue
Quy định của pháp luật thuế Việt Nam đối với các chủ thể kinh doanh theo loại hình hộ kinh doanh

Căn cứ theo Thông tư 95/2016/TT-BTC,

  • ĐỐI TƯỢNG nộp thuế là hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh và cung cấp hàng hóa, dịch vụ,…
  • Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân là đại diện hộ kinh doanh.
  • Cá nhân đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp mã số thuế cá nhân, khi phát sinh hoạt động kinh doanh, nếu cá nhân là đại diện hộ kinh doanh thì sử dụng mã số thuế của mình để kê khai, nộp thuế cho hoạt động kinh doanh và ngược lại.

Như vậy,

  • Hộ kinh doanh là đối tượng “bắt buộcphải nộp thuế do đó được cấp mã số thuế theo quy định của pháp luật.
  • Khi phát sinh các hoạt động kinh doanh, cá nhân chủ hộ kinh doanh, đại diện hộ kinh doanh sử dụng mã số thuế để kê khai, nộp theo quy định của pháp luật.

4. Trình tự, thủ tục đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hộ gia đình phải chuẩn bị hồ sơ để tiến hành thủ tục xin cấp mã số thuế gửi lên Chi cục thuế trực tiếp quản lý.

  1. Hộ kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại Chi cục thuế nơi đặt trụ sở kinh doanh.
  2. Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính kiểm tra hồ sơ.
  3. Thời hạn giải quyết mã số thuế: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ theo quy định.
  4. Nhận giấy chứng nhận đăng ký thuế tại chi cục thuế.

Hồ sơ đăng ký thuế với hộ kinh doanh cá thể được quy định như sau:

Thứ nhất, đối với hộ kinh doanh ĐĂNG KÝ THUẾ trực tiếp với cơ quan thuế.

  • Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT và các bảng kê nếu có ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC.
  • Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
  • Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc giấy Chứng minh nhân dân còn hiệu lực (Đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu còn hiệu lực (Đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài).
Cac buoc dang ky và nhung diem can luu y khi dang ky ma so thue cho ho kinh doanh
Những quy định quan trọng khi thực hiện việc đăng ký mã số thuế cho hộ kinh doanh

Trong trường hợp người hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu, hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC
  • Bản sao không yêu cầu chứng thực một trong các giấy tờ còn hiệu lực như sau: Giấy chứng minh thư biên giới, Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới, Hộ chiếu hoặc Giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh khác được cấp theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với cá nhân kinh doanh).
  • Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (đối với cá nhân kinh doanh).
  • Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nước có chung biên giới (đối với hộ kinh doanh).

Trường hợp nếu đại diện hộ kinh doanh đã được cấp mã số thuế cá nhân, khi phát sinh hoạt động kinh doanh, hồ sơ đăng ký thuế gồm:

  • Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC. Trên tờ khai ghi mã số thuế của đại diện hộ kinh doanh đã được cấp.
  • Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có).

Thứ hai, đối với người nộp thuế là hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh đăng ký thông qua hồ sơ khai thuế, chưa có mã số thuế phải gửi kèm theo hồ sơ khai thuế lần đầu một trong các hồ sơ, tài liệu sau:

  • Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có).
  • Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc giấy Chứng minh nhân dân còn hiệu lực (Đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu còn hiệu lực (Đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài).

Trong trường hợp người hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu, hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:

  • Bản sao không yêu cầu chứng thực một trong các giấy tờ còn hiệu lực như sau: Giấy chứng minh thư biên giới, Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới, Hộ chiếu hoặc Giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh khác được cấp theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với cá nhân kinh doanh).
  • Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (đối với cá nhân kinh doanh).
  • Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với hộ kinh doanh).

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi. Nếu Quý bạn đọc cần bất kỳ sự tư vấn hay hỗ trợ chi tiết, hãy liên hệ ngay đến Công ty Luật Long Phan PMT để được giúp đỡ kịp thời và nhanh chóng.

Bài viết nói về: Hộ kinh doanh có được cấp mã số thuế không?
Nguồn trích dẫn từ:Luật Long Phan PMT
Tác giả:Phan Mạnh Thăng



January 14, 2020 at 01:07PM

0 comments

Đăng nhận xét

My maps