Mẫu bản khai chứng thực chữ ký được sử dụng để chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản khi có người yêu cầu. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc mẫu bản khai lời chứng trong những trường hợp cụ thể và những thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề trên.

bieu mau ban khai chung thuc chu ky
Biểu mẫu bản khai chứng thực chữ ký

Quy định pháp luật về chứng thực chữ ký

Theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP chứng thực chữ ký là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực.

Sau khi chữ ký được chứng thực theo quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP có giá trị chứng minh người yêu cầu chứng thực đã ký chữ ký đó, là căn cứ để xác định trách nhiệm của người ký về nội dung của giấy tờ, văn bản.

Không phải trường hợp nào cũng được yêu cầu công chứng, chứng thực chữ ký. Trong một số trường hợp tại Điều 25 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, công chứng viên không được thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực chữ ký, cụ thể là những trường hợp sau:

  • Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
  • Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
  • Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.
  • Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị định này hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.

Như vậy, ngoài những trường hợp trên khi có yêu cầu chứng thực chữ ký, người thực hiện chứng thực chữ ký căn cứ vào lời chứng của người yêu cầu để chứng thực chữ ký. Đây là một nội dung bắt buộc phải có để có thể chứng thực chữ ký.

Biểu mẫu bản khai chứng thực chữ ký

trong truong hop khong the ky co the dung diem chi thay the
Có thể dùng điểm chỉ thay cho chữ ký trong trường hợp không thể ký

Có thể dùng điểm chỉ thay cho chữ ký trong trường hợp không thể ký

Một số biểu mẫu bản khai chứng thực chữ ký:

  • Lời chứng chứng thực chữ ký của một người trong một giấy tờ, văn bản;
  • Lời chứng chứng thực chữ ký của nhiều người trong một giấy tờ, văn bản;
  • Lời chứng chứng thực điểm chỉ;
  • Lời chứng chứng thực trong trường hợp không thể ký, điểm chỉ được;
==>>CLICK TẢI MẪU BẢN KHAI CHỨNG THỰC CHỮ KÝ CỦA MỘT NGƯỜI ==>>CLICK TẢI MẪU BẢN KHAI CHỨNG THỰC CHỮ KÝ CỦA NHIỀU NGƯỜI ==>>CLICK TẢI MẪU BẢN KHAI CHỨNG THỰC TRONG TRƯỜNG HỢP ĐIỂM CHỈ ==>>CLICK TẢI MẪU BẢN KHAI CHỨNG THỰC TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG THỂ KÝ, ĐIỂM CHỈ

Một số lưu ý khi soạn mẫu bản khai chứng thực chữ ký

Khi soạn lời chứng chứng thực chữ ký cần phải lưu ý một số vấn đề sau:

  • Lời chứng phải ghi ngay phía dưới chữ ký được chứng.
  • Trường hợp lời chứng được ghi tại tờ liền sau của trang có chữ ký thì phải đóng dấu giáp lai giữa giấy tờ, văn bản chứng thực chữ ký và trang ghi lời chứng.
  • Trường hợp giấy tờ, văn bản có nhiều người ký thì phải chứng thực chữ ký của tất cả những người đã ký trong giấy tờ, văn bản đó.
  • Khi chứng thực chữ ký trên giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài nên nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt của giấy tờ, văn bản.

Thủ tục chứng thực chữ ký

nguoi yeu cau ky truoc mat nguoi thuc hien yeu cau
Người yêu cầu chứng thực ký trước mặt người thực hiện yêu cầu

Thủ tục chứng thực chữ ký đối với văn bản, giấy tờ được quy định tại Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP cụ thể theo trình tự sau:

1. Người yêu cầu chứng thực chữ ký của mình xuất trình các giấy tờ sau đây:

  • Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
  • Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký.

2. Nếu thấy đủ giấy tờ, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và không thuộc các trường hợp không được chứng thực thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:

  • Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
  • Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
  • Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

Trên đây là toàn bộ nội dung bài hướng dẫn viết bản lời chứng, chứng thực chữ ký. Qúy bạn đọc nếu còn thắc mắc gì liên quan đến vấn đề trên hoặc gặp khó khăn trong quá trình soạn đơn vui lòng liên hệ hotline bên dưới để được tư vấn hỗ trợ kịp thời. Xin cảm ơn./.

Bài viết nói về: Mẫu bản khai chứng thực chữ ký
Nguồn trích dẫn từ:Luật Long Phan PMT
Tác giả:Luật Long Phan PMT



July 02, 2020 at 01:00PM
Read More

Mẫu biên bản nhờ quản lý, trông coi di sản được xem là một trong những mẫu văn bản thiết yếu khi người chết để lại di sản thừa kế. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu cách viết biểu mẫu này thông qua bài viết dưới đây nhé.

Mẫu biên bản nhờ quản lý, trông coi di sản

huong dan mau bien ban nho quan ly trong coi di san
Mẫu biên bản nhờ quản lý, trông coi di sản.

Mẫu biên bản nhờ quản lý, trông coi di sản cần bao gồm những nội dung nào

noi dung mau bien ban nho quan ly trong coi di san
Mẫu biên bản nhờ quản lý, trông coi di sản cần bao gồm những nội dung nào

Mẫu biên bản nhờ quản lý, trông coi di sản cần bao gồm những nội dung nào.

Nội dung mẫu biên bản nhờ quản lý, trông coi di sản

Mẫu biên bản nhờ quản lý, trông coi di sản cần bao gồm những nội dung sau:

  • Ngày tháng năm
  • Tiêu ngữ
  • Tên mẫu biên bản: văn bản thỏa thuận cử người quản lý di sản, văn bản nhờ quản lý trông coi di sản…
  • Địa điểm lập mẫu biên bản: tại phòng công chứng số, tại nhà số…
  • Thông tin cá nhân của người lập biên bản: họ và tên, chứng minh nhân dân/ căn cước công dân, ngày tháng năm sinh, hộ khẩu thường trú…
  • Thông tin của người để lại di sản và di sản
  • Quyền và nghĩa vụ của người quản lý di sản: quyền lợi, nghĩa vụ, thù lao, bảo quản di sản, thông báo cho người thừa kế di sản…
  • Cam đoan của các bên: hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, cưỡng ép…
  • Ghi nhận lưu trữ văn bản: văn bản này được lập thành… lưu giữ tại…
  • Ghi rõ số vào sổ công chứng, quyển số…
  • Người lập văn bản ký tên/ điểm chỉ
  • Công chứng viên đóng dấu/ ký tên
==>>CLICK TẢI MẪU BIÊN BẢN NHỜ QUẢN LÝ, TRÔNG COI DI SẢN

Các lưu ý khi viết mẫu biên bản nhờ quản lý, trông coi di sản

Khi hoàn thiện biên bản nhờ quản lý trông coi di sản, cần lưu ý quy định tại Điều 641 Bộ luật Dân sự 2015 về “người” nào được công nhận là “người quản lý di sản”:

  • Người quản lý di sản là người chỉ định trong di chúc hoặc do những người thừa kế thỏa thuận cử ra.
  • Trong trường hợp di chúc không chỉ định người quản lý di sản và những người thừa kế chưa cử được người quản lý di sản, thì người đang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản tiếp tục quản lý di sản đó cho đến khi những người thừa kế cử được người quản lý di sản.
  • Trong trường hợp chưa xác định được người thừa kế và di sản chưa có người quản lý, thì di sản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý.

Thực tiễn giải quyết việc trả thù lao thông qua mẫu biên bản nhờ quản lý, trông coi di sản

viec trong coi di san se duoc huong thu lao
Thực tiễn giải quyết việc trả thù lao thông qua mẫu biên bản nhờ quản lý, trông coi di sản

Dưới đây là một số lỗi thường mắc phải khi tính toán công sức trong các vụ án thừa kế trong thực tiễn đã được xét xử trong thời gian qua:

  • Có sự nhập nhằng, không tách bạch rõ ràng giữa tính công sức đóng góp vào khối di sản, với việc tính công duy trì, bảo quản di sản. ( Vụ án: Trần Điệp C – Trần Quang M
  • Thanh toán công duy trì, bảo quản di sản khi người để lại di sản hãy còn sống là không đúng. ( Vụ án: Nguyễn Thị Y – Vũ Thị A)
  • Thay đổi mức đền bù công sức duy trì, bảo quản tài sản mà không có căn cứ. (Vụ án Thái Thị L, Thái Thị N, Thái Gia T – kiện bị đơn Thái Gia S.
  • Không trả công duy trì, bảo quản di sản dù có trường hợp người đó quản lý, sử dụng di sản với thời gian kéo dài. ( Vụ án Lê Văn B – Đinh Duy B – Nguyễn Xuân Q kiện Lê Văn D (quản lý, sử dụng di sản tới 40 năm)

>>> Tham khảo bài viết về không được trả công trông coi nhà đất: Thủ thủ khởi kiện do không được trả công trông coi nhà đất

Chúng ta vừa tìm hiểu về biểu mẫu của biên bản nhờ quản lý trông coi di sản, nếu có thắc mắc hoặc vấn đề cần giải đáp thêm về biểu mẫu này hoặc những vấn đề khác liên quan đến pháp luật dân sự, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline bên dưới để được tư vấn MIỄN PHÍ. Xin chân thành cảm ơn.

Bài viết nói về: Mẫu biên bản nhờ quản lý, trông coi di sản
Nguồn trích dẫn từ:Luật Long Phan PMT
Tác giả:Luật Long Phan PMT



July 02, 2020 at 10:00AM
Read More

Mẫu cam kết bồi thường chi phí đào tạo là văn bản nhằm đảm bảo cho việc giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng đào tạo nghề của người lao động với người sử dụng lao động. Công ty Luật Long Phan PMT xin cung cấp đến quý bạn đọc mẫu đơn và hướng dẫn chi tiết cách viết đơn cam kết bồi thường chi phí đào tạo.

huong dan viet don boi thuong chi phi dao tao
Mẫu cam kết bồi thường chi phí đào tạo của người lao động với người sử dụng lao động

Nội dung đơn cam kết bồi thường chi phí đào tạo

boi thuong chi phi dao tao
Người lao động được người sử dụng lao động cấp chi phí đào tạo

Đơn cam kết bồi thường được ký kết đồng thời với hợp đồng lao động. Đây là căn cứ xem xét trách nhiệm về chi phí đào tạo nếu người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng trái luật.

Đơn cam kết bồi thường chi phí đào tạo gồm những nội dung cơ bản sau:

  • Thông tin cá nhân người lao động: họ tên, năm sinh, địa chỉ cư trú, số điện thoại, …
  • Đơn vị công tác
  • Cơ sở đào tạo, địa chỉ, tên công việc
  • Nội dung cam kết: thời gian làm việc, việc chấp hành nội quy, quy định,…
  • Trách nhiệm nếu vi phạm
  • Điều khoản giải quyết tranh chấp
==>>CLICK TẢI MẪU ĐƠN CAM KẾT BỒI THƯỜNG CHI PHÍ ĐÀO TẠO

Tham khảo về các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng của người lao động: Thủ tục chấm dứt hợp đồng không xác định thời hạn

Hướng dẫn viết đơn cam kết bồi thường chi phí đào tạo

mau don boi thuong chi phi dao tao
Người lao động có trách nhiệm bồi thường chi phí đào tạo trong một số trường hợp luật định
  1. Ghi rõ địa điểm và thời gian viết đơn bên góc phải trên cùng của mẫu đơn.
  2. Tên đơn ( Đơn cam kết bồi thường chi phí đào tạo)
  3. Tên cơ quan (đơn vị mà người lao động đang công tác)
  4. Thông tin người lao động (ghi rõ họ và tên, năm sinh, chứng minh nhân dân/căn cước công dân, địa chỉ cư trú, số điện thoại). Đây là yêu cầu bắt buộc khi soạn thảo văn bản hành chính.
  5. Nội dung cam kết: thời gian đào tạo, liệt kê chi phí đào tạo
  6. Trách nhiệm bồi thường: số tiền bồi thường

Các lưu ý về bồi thường chi phí đào tạo

Trường hợp bồi thường chi phí đào tạo

  • Người lao động ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG lao động phải có nghĩa vụ hoàn trả chi phí đào tạo cho người sử dụng lao động theo quy định tại khoản 3 Điều 43 Bộ luật lao động 2012.

Tham khảo thêm: Thủ tục xử lý người lao động tự ý nghỉ việc

  • Khoản 2 Điều 61 Luật giáo dục nghề nghiệp 2014, người tốt nghiệp các khóa đào tạo do người sử dụng lao động cấp chi phí đào tạo phải làm việc cho họ theo thời hạn đã cam kết trong hợp đồng đào tạo, nếu không thực hiện đúng cam kết thì phải bồi thường.
  • Ngoài ra, việc bồi thường chi phí đào tạo có thể do người sử dụng lao động và người lao động tự thỏa thuận thông qua quy định về trách nhiệm hoàn trả chi phí đào tạo mà hai bên đã giao kết trong hợp đồng đào tạo nghề.

Chi phí đào tạo

Liệt kê đầy đủ các chi phí đào tạo. Cụ thể theo quy định tại khoản 2 Điều 62 Bộ Luật lao động 2012 chi phí đào tạo bao gồm:

  • Các khoản chi có chứng từ hợp lệ về chi phí trả cho người dạy
  • Tài liệu học tập
  • Trường, lớp, máy, thiết bị, vật liệu thực hành
  • Các chi phí khác hỗ trợ cho người học
  • Tiền lương, tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người học trong thời gian đi học.

Trường hợp người lao động được gửi đi đao tạo ở nước ngoài thì chi phí đào tạo còn bao gồm chi phí đi lại, chi phí sinh hoạt trong thời gian ở nước ngoài.

Nội dung bài viết trên đã phần nào giúp bạn đọc biết được về cách viết đơn và cũng như một số lưu ý liên quan đến bồi thường chi phí đào tạo.

Trường hợp có thắc mắc về bài viết trên hoặc cần sự hỗ trợ của luật sư trong việc soạn thảo mẫu đơn hoặc tư vấn luật lao động, vui lòng liên hệ chúng tôi thông qua hotline 1900636387. Xin cảm ơn.

Bài viết nói về: Mẫu cam kết bồi thường chi phí đào tạo
Nguồn trích dẫn từ:Luật Long Phan PMT
Tác giả:Luật Long Phan PMT



July 02, 2020 at 07:00AM
Read More

My maps