Hướng dẫn thủ tục cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

No Comments

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là công dân mang quốc tịch nước ngoài, họ đang sinh sống và làm việc, đăng ký tạm trú, thường trú tại lãnh thổ Việt Nam. Khi tham gia vào thị trường lao động trong nước, người nước ngoài phải đáp ứng đủ điều kiện, tuân thủ đúng trình tự và thủ tục mà pháp luật Việt Nam quy định. Thông qua bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ làm rõ hơn vấn đề này.

Nguoi nuoc nuoc ngoai sang Viet Nam lam viec
Người nước ngoài làm việc ở Việt Nam và những vấn đề cần lưu ý về trình tự, thủ tục cần thiết

1. Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải đáp ứng điều kiện gì?

Để tham gia vào thị trường lao động tại Việt Nam, người nước ngoài phải đáp ứng “ĐIỀU KIỆN” quy định tại Khoản 1 Điều 169 Bộ luật Lao động 2012, bao gồm:

  • Phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, theo đó là khả năng mà họ tự bản thân mình xác lập, thực hiện quyền và nghĩa vụ dân sự.
  • Đáp ứng trình độ chuyên môn, tay nghề và sức khỏe phù hợp với công việc mà họ tham gia.
  • Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước sở tại và nước ngoài.
  • Đã được làm giấy phép lao động do cơ quan quản lý về lao động Việt Nam cấp. Tuy nhiên, trừ một số trường hợp như chủ sở hữu của công ty TNHH, thành viên HĐQT của CTCP, trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế theo quy định tại Điều 172 thì không cần phải đáp ứng điều kiện về giấy phép lao động.

Khi xin việc tại Việt Nam, “lao động nước ngoài” phải tuân theo luật pháp Việt Nam, hoặc Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác và được Việt Nam bảo vệ. Hơn nữa, Người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động các cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam thì phải đóng bảo hiểm xã hội

2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động

ho so can thiet cua nguoi nuoc ngoai lam viec tai Viet Nam
Hiểu biết tốt về các hồ sơ, giấy tờ cần thiết khi sang Việt Nam làm việc là điều vô cùng quan trọng

Theo quy định tại Điều 175 Bộ luật Lao động 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định 11/2016/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 140/2018/NĐ-CP, Thông tư 40/2016/TT-BLDTBXH, Thông tư 18/2018/TT-BLDTBXH. Trước khi đề nghị cấp giấy phép lao động, doanh nghiệp thuê lao động cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo mẫu số 7 Thông tư 40/2016/TT-BLDTBXH.
  • Giấy chứng nhận về sức khỏe do tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.
  • Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp. Tuy nhiên, các văn bản này được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
  • Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
  • 02 ảnh màu, kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  •  Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật.

Khi nộp HỒ SƠ đề nghị cấp giấy phép lao động, doanh nghiệp phải kèm theo một bản gốc hoặc một bản sao có chứng thực để đối chiếu, đối với giấy chứng nhận sức khỏe, văn bản về lý lịch tư pháp và văn bản chứng minh phù hợp với công việc tại Việt Nam.

Nếu các giấy tờ trên của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh, được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

3. Quy trình, thủ tục xin cấp giấy phép lao động

quy trinh xin cap giay phep lao dong tai Viet Nam
Hợp pháp hóa giấy tờ, hồ sơ và thực hiện thủ tục cần thiết để được phép lao động tại Việt Nam
  1. Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu vào làm việc cho doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
  2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
  3. Tuy nhiên, đối với người lao động nước ngoài làm việc theo Hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì doanh nghiệp và họ phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.
  4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Trường hợp Quý bạn đọc có bất cứ thắc mắc về nội dung bài viết hay cần hỗ trợ pháp luật, vui lòng liên hệ Công ty Luật Long Phan PMT qua hotline bên dưới để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời. Xin cảm ơn!

Bài viết nói về: Hướng dẫn thủ tục cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Nguồn trích dẫn từ:Luật Long Phan PMT
Tác giả:Sỹ Ngọc Thùy Trang



January 15, 2020 at 07:00AM

0 comments

Đăng nhận xét

My maps