Các điều khoản cơ bản hợp đồng đại lý phân phối, hiện nay, các doanh nghiệp không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trên thị trường, chú trọng đến hệ thống kênh phân phối của sản phẩm, phát triển hệ thống kênh phân phối là một lợi thế cạnh tranh khác biệt trong dài hạn. Để giải đáp các thắc mắc về các điều khoản cơ bản trong hợp đồng đại lý phân phối, Luật Long Phan PMT sẽ cung cấp các thông tin hữu ích liên quan đến vấn đề này.

Hợp đồng đại lý phân phối

Hợp đồng đại lý phân phối

Hình thức đại lý phân phối

Theo quy định tại Điều 169 Luật thương mại các hình thức đại lý bao gồm:

  • Đại lý bao tiêu: hình thức đại lý mà bên đại lý thực hiện việc mua, bán trọn vẹn một khối lượng hàng hóa hoặc cung ứng đầy đủ một dịch vụ cho bên giao đại lý.
  • Đại lý độc quyền: hình thức đại lý mà tại một khu vực địa lý nhất định bên giao đại lý chỉ giao cho một đại lý mua, bán một hoặc một số mặt hàng hoặc cung ứng một hoặc một số loại dịch vụ nhất định.
  • Tổng đại lý mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ: hình thức đại lý mà bên đại lý tổ chức một hệ thống đại lý trực thuộc để thực hiện việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho bên giao đại lý.
  • Các hình thức đại lý khác mà các bên thỏa thuận.

Đối tượng của hợp đồng đại lý

Theo Điều 168 Luật thương mại thì hợp đồng đại lý phải được lập thành văn bản hoặc hình thức có giá trị tương đương. Bên giao đại và bên đại lý thỏa thuận việc bên đại lý nhân danh chính mình mua, bán hàng hóa cho bên giao đại lý hoặc cung ứng dịch vụ của bên giao đại lý cho khách hàng để hưởng thù lao.

>>>Xem thêm: Điều khoản cần lưu ý trong hợp đồng vận chuyển

Thời gian, phương thức và địa điểm giao nhận trong hợp đồng đại lý

Các bên có thể tự do thỏa thuận về các phương thức giao nhận hàng hóa theo Điều 436 Bộ luật dân sự 2015, chẳng hạn bên nào có nghĩa vụ lấy hàng, thời gian lấy hàng có được xác định theo ngày, giờ cụ thể  nào không, và nơi các bên giao nhận và cần xác nhận những thông tin, giấy tờ gì từ mỗi lần giao nhận đó. Bên cạnh đó cũng phải thỏa  thuận về việc có thể hoàn trả số hàng đã được nhận vì một số lý do chính đáng nào hay không.

Giá cả, tỷ lệ hoa hồng và các chi phí khác

Giá cả, hoa hồng

Các bên được tự do thỏa thuận về các loại giá cả, tỷ lệ hoa hồng cụ thể của sản phẩm mà các bên được nhận căn cứ theo Điều 433 Bộ luật dân sự 2015. Giá cả có thể thay đổi theo thời gian, tuy nhiên, bên giao đại lý phải thông báo trước cho bên đại lý trong một thời gian hợp lý theo thỏa thuận. Để đề phòng trường hợp giá trị hàng hóa bị chênh lệch do tồn kho, các bên nên thỏa thuận thêm về việc bên nào có trách nhiệm về sự chênh lệch giá này.

Chi phí

Các bên thỏa thuận về bên phải chịu trách nhiệm cho các chi phí trang thiết bị cơ sở vật chất, địa điểm kinh doanh, kho bãi, hàng tồn kho, vận chuyển,…

Phương thức thanh toán và thời điểm thanh toán

Theo Điều 176 Luật thương mại trừ trường hợp có thỏa thuận khác, việc thanh toán tiền hàng, tiền cung ứng dịch vụ và thù lao đại lý được thực hiện theo từng đợt sau khi bên đại lý hoàn thành việc mua, bán một khối lượng hàng hóa hoặc cung ứng một khối lượng dịch vụ nhất định.

Hợp đồng đại lý phân phối

Hợp đồng đại lý phân phối

>>>Xem thêm: Tư vấn luật hợp đồng thương mại

Chế độ thưởng, phạt, bồi thường thiệt hại

Thưởng

Bên giao đại lý có thể có cơ chế xét thưởng (theo quý, nửa năm hoặc một năm) tuỳ thuộc vào thành tích bán hàng của bên đại lý.

Phạt

Trong trường hợp bên đại lý gây thiệt hại trong quá trình kinh doanh hàng hóa làm ảnh hưởng đến uy tín, danh dự của bên giao đại lý thì bên đại lý có thể bị phạt một khoản tiền tương ứng mà các bên thỏa thuận hoặc bên giao đại lý có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Bồi thường thiệt hại

Theo quy định tại Điều 360 Bộ luật dân sự 2015 thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại xảy ra khi có thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ gây ra. Trong trường hợp này, bên có nghĩa vụ phải bồi thường toàn bộ hoặc một phần thiệt hại (tùy theo quy định về mức bồi thường thiệt hại mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng).

Các bên có thể thỏa thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm mà không phải bồi thường thiệt hại hoặc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại. Trường hợp các bên có thỏa thuận về phạt vi phạm nhưng không thỏa thuận về việc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại thì bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm.

Thời hạn của hợp đồng đại lý

Theo Điều 177 Luật thương mại thì thời hạn đại lý được quy định như sau:

  • Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, thời hạn đại lý chỉ chấm dứt sau một thời gian hợp lý nhưng không sớm hơn sáu mươi ngày, kể từ ngày một trong hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia về việc chấm dứt hợp đồng đại lý.
  • Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, nếu bên giao đại lý thông báo chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 117 bên đại lý có quyền yêu cầu bên giao đại lý bồi thường một khoản tiền cho thời gian mà mình đã làm đại lý cho bên giao đại lý đó.
  • Trường hợp hợp đồng đại lý được chấm dứt trên cơ sở yêu cầu của bên đại lý thì bên đại lý không có quyền yêu cầu bên giao đại lý bồi thường cho thời gian mà mình đã làm đại lý cho bên giao đại lý.

Các điều khoản khác

Về quyền sở hữu trí tuệ trong hợp đồng đại lý phân phối

Hợp đồng cần nhấn mạnh rằng quyền sở hữu trí tuệ do bên giao đại lý sở hữu liên quan đến sản phẩm (nhãn hiệu, bao bì, tên gọi,…) do bên giao đại lý cấp cho bên đại lý là tài sản thuộc về bên giao đại lý. Bên cạnh đó nên đề cập rõ rằng bên đại lý không được sử dụng tên thương mại, biểu tượng, khẩu hiệu của bên giao đại lý trừ trường hợp khuyến mãi, quảng cáo, mua bán theo hợp đồng hoặc theo hoạch định, chỉ dẫn từ phía bên giao đại lý.

Về bảo hành và hỗ trợ kỹ thuật

Theo Điều 175 Luật thương mại bên đại lý phải có trách nhiệm bảo hành cho từng sản phẩm được bên đại lý cung cấp. Đồng thời Điều 173 Luật thương mại thì bên cung cấp đại lý có trách nhiệm về hướng dẫn cách sử dụng, bảo quản hàng hóa của bên giao đại lý đúng cách.

Quyền và nghĩa vụ các bên

Các bên có thể thỏa thuận về các quyền và nghĩa vụ khác và cách xử lý khi có vấn đề phát sinh.

Bất khả kháng và các vấn đề miễn trừ

Đây là điều khoản các bên nên dự trù để được miễn trừ trách nhiệm khi có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan xảy ra khi hoàn cảnh có sự thay đổi đặc biệt, đây là căn cứ để không phát sinh trách nhiệm dân sự quy định tại khoản 2 Điều 351 Bộ luật dân sự 2015.

Cơ chế giải quyết tranh chấp

Các bên có thể thỏa thuận về cơ chế giải quyết tranh chấp, như: thương lượng, hòa giải, tòa án quốc gia, trọng tài quốc tế,…

Luật áp dụng

Trong trường hợp hợp đồng đại lý phân phối mang tính quốc tế, các bên có thể lựa chọn luật để điều chỉnh hợp đồng là luật việt nam hay luật của quốc gia nào khác.

Cơ quan tài phán

Các bên trong hợp đồng có thể thỏa thuận với nhau về cơ quan giải quyết tranh chấp đối với hợp đồng đại lý là tòa án hay trung tâm trọng tài.

>>>Xem thêm: Tư vấn hợp đồng đại lý với công ty nước ngoài

Hợp đồng đại lý phân phối

Hợp đồng đại lý phân phối

Dịch vụ tư vấn pháp luật dành cho doanh nghiệp của Luật Long Phan PMT

Vì sao nên cần có Luật sư tư vấn pháp lý thường xuyên cho doanh nghiệp

Luật sư là người nắm bắt rõ các quy định cũng như thủ tục hiện hành cùng kinh nghiệm chuyên môn nghề nghiệp sẽ giúp các doanh nghiệp giảm bớt khó khăn, áp lực khi thực hiện các thủ tục. Đồng thời, Luật sư đảm bảo việc thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh vận tải bằng ô tô được diễn ra theo đúng quy định và thời gian nhanh chóng giúp doanh nghiệp sớm đạt được mục đích mà mình đề ra.

Các công việc mà Luật sư thực hiện

  • Tư vấn các điều kiện góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất;
  • Tư vấn về các loại giấy tờ, hồ sơ doanh nghiệp cần chuẩn bị để thực hiện thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
  • Tư vấn về trình tự thủ tục các bước góp vốn hợp tác kinh doanh bằng quyền sử dụng đất;
  • Tư vấn về các lưu ý trong quá trình thực hiện hồ sơ, các thông tin liên quan cũng như các vấn đề pháp lý phục vụ cho quá trình thực hiện thủ tục góp vốn hợp tác kinh doanh bằng quyền sử dụng đất.

Phí Luật sư

Mức phí của Long Phan PMT đề ra luôn phù hợp với nội dung công việc và chất lượng dịch vụ, đảm bảo cho Quý khách hàng có dự toán tài chính cụ thể và tiết kiệm tối đa ngân sách cho dịch vụ luật sư doanh nghiệp.

Về phương thức thanh toán, Quý khách hàng có thể lựa chọn một trong các phương thức sau:

  • Thanh toán trực tiếp tại trụ sở hoặc văn phòng đại diện của Công ty Luật Long Phan PMT;
  • Chuyển khoản qua ngân hàng.

Cách thức liên hệ tư vấn

Trường hợp quý khách gặp phải tình huống có nhiều vấn đề phức tạp, liên quan đến nhiều quy định pháp luật khác nhau và cần nhanh chóng xử lý, quý khách hàng có thể đến văn phòng của chúng tôi để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp tại một trong hai địa chỉ sau:

  • Trụ sở chính: Tầng 14, Tòa Nhà HM Town, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 05, Quận 03, Tp Hồ Chí Minh
  • Văn phòng giao dịch: 277/45 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 15, Bình Thạnh, Tp Hồ Chí Minh.

Để nhận được sự hỗ trợ của Luật sư một cách nhanh chóng nhất, quý khách vui lòng liên hệ qua Hotline 1900.63.63.87. Ngoài ra, Công ty Luật Long Phan PMT còn nhận các thắc mắc của khách hàng thông qua những hình thức khác:

  • Email: pmt@luatlongphan.vn
  • Fanpage: Luật Long Phan
  • Kênh youtube: Công ty Luật Long Phan PMT

Trên đây là những nội dung hướng dẫn của chúng tôi về các điều khoản cơ bản trong hợp đồng đại lý phân phối.

Hỗ trợ gửi tài liệu, đặt lịch gặp luật sư trao đổi thông qua tổng đài 1900.63.63.87, Luật sư của Long Phan PMT hy vọng có thể giúp đỡ được nhiều người với nhiều nhu cầu dịch vụ pháp lý khác nhau. Hotline 1900.63.63.87 luôn sẵn sàng lắng nghe những thắc mắc từ quý khách hàng mọi lúc, mọi nơi, kết nối bạn đến với những tư vấn từ những luật sư giỏi về chuyên môn, nhiệt tình trong công việc.

*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email pmt@luatlongphan.vn hoặc info@luatlongphan.vn.

Read More

 Thủ tục tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp tư nhân không khó nhưng nếu doanh nghiệp không nắm rõ các thủ tục và hồ sơ sẽ gặp nhiều khó khăn và mất thời gian. Bài viết dưới đây Công ty Luật Long Phan PMT sẽ hướng dẫn chi tiết về thủ tục tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp tư nhân theo đúng trình tự và tiết kiệm nhất theo quy định mới của Luật Doanh nghiệp 2020.

Thủ tục tạm ngừng doanh nghiệp tư nhân

Thủ tục tạm ngừng doanh nghiệp tư nhân

Điều kiện tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp tư nhân

Căn cứ tại Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp tư nhân tạm ngừng hoạt động khi:

  • Tình hình doanh nghiệp gặp khó khăn, doanh nghiệp có quyền chọn giải pháp tạm ngừng hoạt động kinh doanh
  • Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động.

Thời gian tạm ngừng hoạt động

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thời hạn tạm ngừng kinh doanh không quá 01 năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thực hiện thông báo lại chậm nhất 03 ngày trước ngày tiếp tục tạm ngừng hoạt động.

Theo quy định mới thì không hạn chế tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp của doanh nghiệp.

>>>Xem thêm:   Hướng dẫn chi tiết thủ tục tạm ngừng kinh doanh lần 2

Thủ tục thông báo tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp tư nhân

Trình tự thực hiện

  • Doanh nghiệp tư nhân gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký chậm nhất 03 ngày trước thời gian tạm ngừng hoạt động. Nội dung thông báo bao gồm: tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với doanh nghiệp; thời hạn tạm ngừng kinh doanh: ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng; lý do tạm ngừng.
  • Sau khi nhận được hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp sau khi tiếp nhận thông báo tạm ngừng hoạt động. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đã đăng ký tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

Cách thức thực hiện

Người đại diện Doanh nghiệp tư nhân nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

Thành phần hồ sơ

  • Thông báo về tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp (mẫu tại Phụ lục II – 19, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT)
  • Quyết định tạm ngừng kinh doanh của chủ sở hữu Doanh nghiệp tư nhân.
  • Giấy ủy quyền nếu người đi nộp không phải là người đại diện theo pháp luật.

>>>Xem thêm:   Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh

Thủ tục thông báo tạm ngừng hoạt động Doanh nghiệp tư nhân

Thủ tục thông báo tạm ngừng hoạt động Doanh nghiệp tư nhân

Các lưu ý khi thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh

  • Khi thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh doanh nghiệp, doanh nghiệp đồng thời gửi thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh đã đăng ký.
  • Về nghĩa vụ thuế căn cứ theo khoản 4 Điều 2 Thông Tư 65/2020/TT-BTC:
  • Trường hợp doanh nghiệp tư nhân tạm ngừng kinh doanh trọn năm dương lịch (từ ngày 1/1/2021 đến 31/12/2021) không phải nộp thuế môn bài của năm 2021. Trường hợp tạm ngừng hoạt động không trọn năm dương lịch phải nộp thuế môn bài của cả năm 2021 vào trước ngày 31/01/2021.
  • Doanh nghiệp tư nhân trong thời hạn tạm ngừng kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng. Trường hợp ngừng không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính của năm 2021 thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm 2021.
  • Hết thời gian tạm ngừng hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân phải thực hiện kê khai thuế theo quy định.
  • Trong thời hạn tạm ngừng hoạt động, doanh nghiệp vẫn phải thanh toán các khoản nợ, hoàn thành các hợp đồng đã ký kết với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp cùng chủ nợ, khách hàng, người lao động có thỏa thuận khác.

>>>Xem thêm:   Thủ tục ngừng kinh doanh với cơ quan thuế

Lưu ý khi thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động

Lưu ý khi thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về Thủ tục tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp tư nhân theo Luật Doanh nghiệp 2020. Nếu quý đọc giả còn thắc mắc liên quan đến vấn đề này hoặc có nhu cầu tìm TƯ VẤN LUẬT DOANH NGHIỆP để hỗ trợ, vui lòng liên hệ qua HOTLINE: 1900.63.63.87. Xin cám ơn!

*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: pmt@luatlongphan.vn hoặc info@luatlongphan.vn.

Read More

Ngày nay, để thúc đẩy doanh nghiệp tích cực hoạt động, quan trọng hơn bao giờ hết bởi Doanh nghiệp khởi nghiệp tại Việt Nam đều thuộc các Doanh nghiệp nhỏ và vừa nên cơ bản nguồn lực tài chính còn yếu. Do đó cần đề ra chính sách hỗ trợ, tìm kiếm và đề xuất lộ trình hỗ trợ bao gồm những gì? Bài viết sau đây Long Phan PMT sẽ tư vấn cho các bạn về Các chính sách hỗ trợ tài chính và mặt bằng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong năm 2022 như sau:

Chính sách hỗ trợ tài chính và mặt bằng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2022

Sửa luật đất đai 2013 để hỗ trợ mặt bằng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

Thủ tướng yêu cầu Bộ Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu sửa Luật đất đai 2013

Căn cứ Công văn 1590/TTg-DMDN về việc triển khai Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017. Theo đó, Thủ tướng yêu cầu Bộ Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu sửa Luật đất đai 2013 để hỗ trợ mặt bằng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa:

  • Ưu tiên bố trí quỹ đất để hình thành, phát triển cụm công nghiệp, khu chế biến nông sản, thủy sản, hải sản tập trung cho Doanh nghiệp nhỏ và vừa;
  • Tạo điều kiện cho Doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận, thuê đất tại các khu công nghiệp;
  • Nghiên cứu giải pháp hỗ trợ giá thuê mặt bằng cho Doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Thủ tướng yêu cầu các bộ, địa phương thực hiện

  • Đẩy nhanh tiến độ lập, thẩm định, phê duyệt các loại quy hoạch thời kỳ 2021-2030.  Việc đề ra quy hoạch bao gồm: quy hoạch tỉnh, thành phố để kịp thời bố trí quỹ đất cho sản xuất, kinh doanh.
  • Đối với các Bộ chưa hình thành mạng lưới tư vấn viên khẩn trương ban hành tiêu chí và xây dựng để hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Lồng ghép các hoạt động hỗ trợ trong đề án phát triển

  • Các địa phương ưu tiên bố trí nguồn lực để đẩy mạnh triển khai có hiệu quả đối với việc hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa. Các đề án phát triển được phê duyệt quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017.
  • Đổi mới mô hình hoạt động Quỹ bảo lãnh tín dụng Doanh nghiệp nhỏ và vừa;
  • Nâng cao chất lượng hoạt động của các đơn vị tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp;
  • Tăng cường phối hợp các tổ chức Hiệp hội hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển bền vững.

Sửa luật đất đai 2013 để hỗ trợ mặt bằng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

Tìm kiếm giải pháp tài chính cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

Đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo

Căn cứ theo Điều 18 Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017 được hướng dẫn bởi Nghị định 38/2018/NĐ-CP quy định. Việc đầu tư doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo là giải pháp tài chính tạo điều kiện:

  • Nhà đầu tư tạo điều kiện tài chính cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua việc góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp của doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo.
  • Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo được hình thành từ vốn góp của các nhà đầu tư tư nhân, để đầu tư vào doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo các nguyên tắc:

Thứ nhất, đầu tư vào doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo không quá 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp sau khi nhận đầu tư;

Thứ hai, nhà đầu tư tư nhân góp vốn vào quỹ phải có điều kiện tài chính và chịu trách nhiệm về vốn góp của mình.

  • Căn cứ vào điều kiện ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định giao cho tổ chức tài chính nhà nước của địa phương. Thực hiện đầu tư vào doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo các nguyên tắc được quy định cụ thể tại khoản 4 Điều này.

Thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa

Tại Điều 9 Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 được hướng dẫn bởi Nghị định 34/2018/NĐ-CP quy định. Để tìm kiếm giải pháp tài chính thông qua thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụngquy định:

  • Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận.
  • Việc bảo lãnh tín dụng dựa trên tài sản bảo đảm hoặc phương án sản xuất, kinh doanh khả thi hoặc xếp hạng tín nhiệm.
  • Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa phải thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ bảo lãnh đã cam kết. Hơn hết, không được từ chối bảo lãnh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa đủ điều kiện được bảo lãnh.

Tạo Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa

Tại Điều 20 Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 được hướng dẫn bởi Nghị định 39/2019/NĐ-CP quy định tạo Quỹ phát triển. Đây là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, do Thủ tướng Chính phủ thành lập, nhằm để thực hiện:

  • Cho vay, tài trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo;
  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị;
  • Tiếp nhận và quản lý nguồn vốn vay, tài trợ, viện trợ, đóng góp, ủy thác của các tổ chức, cá nhân .

>> Xem thêm: Thành lập năm 2021, doanh nghiệp mới được ưu đãi gì về thuế?

Các chính sách hỗ trợ khác cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

Chính sách hỗ trợ tiếp cận tín dụng

Căn cứ theo Điều 8 Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017, chính sách hỗ trợ tiếp cận tín dụng được quy định:

  • Tại khoản 1 Điều này quy định, Chính phủ quyết định chính sách hỗtrợ tổ chức tín dụng tăng dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Khuyến khích tổ chức tín dụng cho vay dựa trên xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp và biện pháp phù hợp khác.
  • Ngoài ra, khuyến khích thành lập tổ chức tư vấn độc lập để xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa được cơ quan, tổ chức, cá nhân hỗ trợ xây dựng phương án sản xuất, kinh doanh khả thi.
  • Tăng cường năng lực quản trị, kỹ năng quản lý, minh bạch hóa tài chính của doanh nghiệp để nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng.
  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa được cấp bảo lãnh tín dụng tại Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định Điều 9 của Luật này.

Chính sách hỗ trợ thuế, kế toán

Theo quy định tại Điều 10 Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 quy định như sau:

  • Tại khoản 1 Điều này, Doanh nghiệp nhỏ và vừa được áp dụng có thời hạn mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường áp dụng cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Bên cạnh đó, tại khoản 2 quy định Doanh nghiệp siêu nhỏ được áp dụng các thủ tục hành chính thuế và chế độ kế toán đơn giản theo quy định của pháp luật về thuế, kế toán được hướng dẫn bởi Thông tư 132/2018/TT-BTC.

Chính sách hỗ trợ mặt bằng sản xuất

Theo Điều 11 Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 quy định chính sách hỗ trợ bao gồm:

  • Căn cứ vào điều kiện quỹ đất thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bố trí quỹ đất để phát triển. Việc hình thành các cụm công nghiệp; khu chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung cho doanh nghiệp nhỏ và vừa phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
  • Căn cứ vào điều kiện ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định hỗ trợ giá thuê mặt bằng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp trên địa bàn. Thời gian hỗ trợ tối đa là 05 năm kể từ ngày ký hợp đồng thuê mặt bằng.
  • Việc hỗ trợ giá thuê mặt bằng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa quy định tại khoản 2 Điều này được thực hiện thông qua việc bù giá cho nhà đầu tư hạ tầng. Chính sách hỗ trợ này để giảm giá cho thuê mặt bằng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Số tiền bù giá được trừ vào số tiền thuê đất hoặc được hỗ trợ từ ngân sách địa phương.

Chính sách hỗ trợ công nghệ; hỗ trợ cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung

Trên cơ sở tại Điều 12 Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 được hướng dẫn bởi Điều 11 Nghị định 80/2021/NĐ-CP quy định:

  • Đối với các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của Nhà nước được nghiên cứu, đổi mới công nghệ, tiếp nhận, cải tiến, hoàn thiện, làm chủ công nghệ thông qua các hoạt động nghiên cứu, đào tạo, tư vấn, tìm kiếm, giải mã, chuyển giao công nghệ; xác lập, khai thác, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp.
  • Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập hoặc tham gia thành lập theo hình thức đối tác công tư cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung. Doanh nghiệp và tổ chức đầu tư, kinh doanh khác được thành lập cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung.
  • Cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung được hưởng các hỗ trợ theo quy định cụ thể tại khoản 3 Điều này.

Chính sách hỗ trợ mở rộng thị trường

Theo quy định tại Điều 13 Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017, chính sách hỗ trợ mở rộng thị trường như sau:

  • Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập hoặc tham gia thành lập chuỗi phân phối sản phẩm theo hình thức đối tác công tư. Doanh nghiệp và tổ chức đầu tư, kinh doanh khác được thành lập chuỗi phân phối sản phẩm.
  • Doanh nghiệp, tổ chức đầu tư, kinh doanh chuỗi phân phối sản phẩm có ít nhất 80% số doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cung ứng cho chuỗi sản phẩm sản xuất tại Việt Nam được hưởng các hỗ trợ tại khoản 2 Điều này.
  • Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ được hưởng ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

Chính sách hỗ trợ thông tin, tư vấn và pháp lý

Căn cứ tại Điều 14 Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 được hướng dẫn bởi Điều 12 Nghị định 80/2021/NĐ-CP quy định:

  • Các thông tin có trong quy định tại khoản 1 Điều này thì được công bố trên Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  • Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, xây dựng mạng lưới tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn, giảm chi phí tư vấn khi sử dụng dịch vụ tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn viên.
  • Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan, tổ chức, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực hiện các hoạt động quy định tại khoản 3 Điều này để hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Chính sách hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực

Theo quy định tại Điều 15 Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 được hướng dẫn bởi Điều 14 Nghị định 80/2021/NĐ-CP quy định:

  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn, giảm chi phí tham gia các khóa đào tạo có sử dụng ngân sách nhà nước về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp, đào tạo nghề cho lao động làm việc trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  • Bên cạnh đó, Nhà nước tổ chức thực hiện các chương trình đào tạo trực tuyến, chương trình đào tạo trên các phương tiện thông tin đại chúng khác cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  • Hỗ trợ hoạt động đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực sản xuất, chế biến.

Các chính sách hỗ trợ khác cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

Lộ trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong năm 2022

Dựa theo nguyên tắc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Điều 5 Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 quy định. Theo đó, hướng đến việc đề ra lộ trình hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ trong năm 2022, được hướng dẫn bởi Công văn 1590/TTg-DMDN và Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 như sau:

Bước một

Chủ động tìm hiểu, tiếp cận thông tin về các chương trình, đề án, kế hoạch hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa của các Bộ ngành trung ương, các hiệp hội và địa phương để đề xuất nhu cầu hỗ trợ phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp.

Bước hai

Tăng cường đầu tư và ứng dụng công nghệ thông tin; nâng cao chất lượng, trình độ quản trị doanh nghiệp. Tiếp tục hoàn thiện quy trình sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn tham gia chuỗi cung ứng của các đối tác lớn đặc biệt là khả năng tham gia vào chuỗi cung ứng mang tính toàn cầu.

Bước ba

Tích cực tham gia các Hiệp hội doanh nghiệp để tiếp cận thông tin về các chính sách, chương trình hỗ trợ đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ của Nhà nước cũng như các tổ chức tín dụng.

Bước bốn

Chủ động tìm hiểu, tham gia các khóa đào tạo, tập huấn để nắm bắt thông tin, tận dụng tối đa lợi thế của các Hiệp định Thương mại tự do mà Việt Nam đã ký kết (EVFTA, CPTPP, RCEP...) để đa dạng hóa thị trường xuất khẩu và nguồn cung ứng thay thế trong bối cảnh toàn cầu bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi dịch bệnh Covid-19.

Liên hệ luật sư tư vấn

Tư vấn trực tuyến:

Công ty Luật Long Phan PMT luôn sẵn sàng tiếp nhận những thắc mắc của quý khách hàng chi tiết về các chính sách hỗ trợ tài chính và mặt bằng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong năm 2022. Để được hỗ trợ nhanh nhất, quý khách vui lòng liên hệ chúng tôi qua Hotline 1900.63.63.87 hoặc:

  • Email: pmt@luatlongphan.vn
  • Fanpage: Luật Long Phan
  • Zalo: 0819700748

Tư vấn trực tiếp:

  • Trụ sở chính Quận 3: Tầng 14, Tòa Nhà HM Town, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 05, Quận 03, Tp Hồ Chí Minh.
  • Văn phòng Bình Thạnh: 277/45 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 15, Bình Thạnh, Tp Hồ Chí Minh.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về các chính sách hỗ trợ tài chính và mặt bằng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong năm 2022 của Long Phan PMT. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào cần TƯ VẤN LUẬT DOANH NGHIỆP, vui lòng liên hệ tới Hotline 1900636387 để được tư vấn chi tiết hơn.

*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: pmt@luatlongphan.vn hoặc info@luatlongphan.vn.

Read More

My maps