Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật

No Comments
Điều kiện hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp là kiến thức người lao động cần biết để được Nhà nước hỗ trợ nếu chẳng may mất việc làm. Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định trong Luật việc làm và các văn bản hướng dẫn thi hành. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin tham khảo chi tiết cho quý độc giả. Có tham gia thì mới được hưởng 1. Đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp Người lao động phải tham gia BHTN khi làm việc theo hợp đồng như sau: ·       Hợp đồng lao động (HĐLĐ) hoặc hợp đồng làm việc (HĐLV) không xác định thời hạn; ·       HĐLĐ hoặc HĐLV xác định thời hạn; ·       HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng. Nếu người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều HĐLĐ thì người lao động và người sử dụng lao động của HĐLĐ giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia BHTN. Người lao động đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì không phải tham gia BHTN. Phải đáp ứng đủ điều kiện luật định mới được hưởng trơ cấp thất nghiệp 2. Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp Điều 49 Luật việc làm 2013 quy định người lao động đang đóng BHTN được hưởng trợ cấp thất nghiệp (TCTN) khi có đủ các điều kiện dưới đây: ·       Đã chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐLV, trừ trường hợp: v  Người lao động đơn phương chấm dứt HĐLĐ, HĐLV trái pháp luật; v  Đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng. ·       Đã đóng BHTN từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng đối với trường hợp làm việc theo HĐLĐ hoặc HĐLV không xác định thời hạn, HĐLĐ hoặc HĐLV xác định thời hạn; ·       Đã đóng BHTN từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng đối với trường hợp làm việc theo HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng; ·       Đã nộp hồ sơ hưởng TCTN tại trung tâm dịch vụ việc làm; ·       Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng TCTN, trừ các trường hợp: v  Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; v  Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên; v  Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; v  Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù; v  Ra nước ngoài định cư; v  Đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng; v  Chết. Người lao động phải nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền xem xét 3. Thủ tục nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp 3.1. Nội dung hồ sơ Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP quy định hồ sơ hưởng TCTN gồm các thành phần như sau: ·       Đơn đề nghị hưởng TCTN theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH. ·       Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐLV: v  Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động; v  Quyết định thôi việc; v  Quyết định sa thải; v  Quyết định kỷ luật buộc thôi việc; v  Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. ·       Sổ bảo hiểm xã hội. 3.2. Thủ tục xin hưởng trợ cấp thất nghiệp Nghị định 28/2015/NĐ-CP quy định thủ tục xin hưởng TCTN như sau: 1.     Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐLV, người lao động nộp hồ sơ hưởng TCTN tại trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập. 2.     Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, trung tâm dịch vụ việc làm ra quyết định hưởng TCTN, nếu không đủ điều kiện hưởng TCTN thì phải trả lời bằng văn bản cho người lao động. 3.     Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp, tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động. 4.     Người lao động đang hưởng TCTN phải thực hiện thông báo về việc tìm kiếm việc làm, trường trường hợp : ·       Người lao động ốm đau, thai sản, tai nạn có giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; ·       Trường hợp bất khả kháng. 5.     Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động không đến thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định, trung tâm dịch vụ việc làm trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc tạm dừng hưởng TCTN. 4. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp 4.1. Mức hưởng Mức hưởng TCTN hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp, tuy nhiên không quá: ·       05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định; ·       05 lần mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động đóng BHTN theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐLV. 4.2. Thời gian hưởng Thời gian hưởng TCTN được tính theo số tháng đóng BHTN, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng TCTN, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng nhưng tối đa không quá 12 tháng. 4.3. Thời điểm hưởng Thời điểm hưởng TCTN được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng TCTN. Trên đây là nội dung tư vấn về điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp. Nếu quý khách hàng còn vấn đề gì vướng mắc xin vui lòng liên hệ ngay cho chúng tôi qua hotline để được Luật sư tư vấn miễn phí. Xin cảm ơn.   Tham khảo thêm:Bản đồ chỉ đường: https://www.google.com/maps/d/viewer?mid=18mMjTGTtioO4NZU7zP6o_2-a6eUpvy6FMXH: https://drive.google.com/file/d/1lNI6GDArstUaIrSjXMQn8Z8t4Sane0ER/view?usp=sharingSite: https://sites.google.com/site/luatlongphan/Tài nguyên: https://drive.google.com/drive/folders/1pccmr1Q4bWKwQTZZKUZaW7NFIVu6JthS?usp=sharing  

Nguồn: Posts of Tư vấn pháp luật lao động
April 22, 2020 at 09:22PM

0 comments

Đăng nhận xét

My maps