Điều khoản và quy định tạm ứng trong hợp đồng xây dựng

No Comments
Điều khoản và quy định tạm ứng trong hợp đồng xây dựng Tạm ứng hợp đồng xây dựng là khoản kinh phí mà bên giao thầu ứng trước không lãi suất cho bên nhận thầu để thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết trước khi triển khai thực hiện các công việc theo hợp đồng. Để quý độc giả có cái nhìn cái nhìn chi tiết hơn về quy định này, chúng tôi xin cung cấp một số thông tin dưới đây.                         Tạm ứng hợp đồng xây dựng được quy định như thế nào? 1. Quy định về tạm ứng trong hợp đồng xây dựng 1.1. Nguyên tắc tạm ứng vốn trong hợp đồng xây dựng Căn cứ theo Nghị định 37/2015/NĐ-CP, tạm ứng trong hợp đồng xây dựng được quy định như sau: ·       Việc tạm ứng hợp đồng chỉ được thực hiện sau khi hợp đồng xây dựng có hiệu lực. ·       Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng xây dựng được tính từ thời điểm ký kết hoặc ngày ấn định do hai bên thỏa thuận với nhau và được ghi rõ ràng trong hợp đồng. ·       Đối với hợp đồng thi công xây dựng thì phải có cả kế hoạch giải phóng mặt bằng theo đúng thỏa thuận đồng thời bên giao thầu đã nhận được bảo lãnh tiền tạm ứng (nếu có) tương ứng với giá trị của từng loại tiền mà các bên đã thỏa thuận. ·       Mức tạm ứng, thời điểm tạm ứng và việc thu hồi tạm ứng phải được các bên thỏa thuận cụ thể trong hợp đồng. 1.2. Hồ sơ tạm ứng hợp đồng xây dựng   Hồ sơ tạm ứng hợp đồng bao gồm 1.     Giấy đề nghị tạm ứng hợp đồng. 2.     Chứng thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng của Bên B do Ngân hàng cấp 3.     Chứng thư bảo lãnh tiền tạm ứng của Bên B do Ngân hàng cấp 4.     Bên B xin phê duyệt của Bên A chấp thuận Ngân hàng phát hành bảo lãnh trước khi thực hiện các công việc tiếp theo. 5.     Bên B và Bên A nên thảo luận trước các nội dung trong bảo lãnh trước khi tiến hành bảo lãnh 1.3. Mức vốn tạm ứng hợp đồng xây dựng Căn cứ theo Điểm 3 Khoản 2 Công văn 10254/BTC-ĐT ngày 27/7/2015, mức vốn tạm ứng được quy định như sau: Về mức vốn tạm ứng tối thiểu: ·       Đối với hợp đồng tư vấn: Hợp đồng có giá trị trên 10 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng 15% giá trị hợp đồng; Hợp đồng có giá trị đến 10 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng 20% giá trị hợp đồng. ·       Đối với hợp đồng thi công xây dựng: Hợp đồng có giá trị dưới 10 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng 20% giá trị hợp đồng; Hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng 15% giá trị hợp đồng; Hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng 10% giá trị hợp đồng. Về mức tạm ứng tối đa của các loại hợp đồng  là 50% giá trị hợp đồng tại thời điểm ký kết Về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ·       Mức vốn tạm ứng tối đa theo yêu cầu không vượt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. ·       Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ vào hồ sơ tài liệu liên quan để chi trả cho người thụ hưởng. ·       Trường hợp tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường hỗ trợ và tái định cư chi trả thì sẽ mở tài khoản tiền gửi tại Kho bạc nhà nước để tiếp nhận vốn tạm ứng do chủ đầu tư chuyển đến để thực hiện chi trả. Về chi phí quản lý dự án: Mức tạm ứng vốn không vượt quá dự toán chi phí quản lý dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.   Mức tạm ứng vốn không được vượt quá dự toán chi phí quản lý dự án 2. Quy định về bảo lãnh tạm ứng hợp đồng xây dựng Căn cứ theo điểm 4 Khoản 2 Công văn 10254/BTC-ĐT ngày 27/7/2015, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng xây dựng được quy định như sau: Đối với hợp đồng có giá trị tạm ứng hợp đồng lớn hơn 1 tỷ đồng: ·       Trước khi kho bạc nhà nước thực hiện việc tạm ứng hợp đồng cho chủ đầu tư để tạm ứng vốn cho nhà thầu hoặc nhà cung cấp, chủ đầu tư gửi đến Kho bạc nhà nước bảo lãnh tạm ứng hợp đồng của nhà thầu hoặc nhà cung cấp với giá trị tương đương khoản tiền tạm ứng. ·       Giá trị của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng sẽ được giảm trừ tương ứng với giá trị tiền tạm ứng đã thu hồi qua mỗi lần thanh toán giữa bên giao thầu và bên nhận thầu. ·       Chủ đầu tư đảm bảo và chịu trách nhiệm giá trị của bảo lãnh tạm ứng tương ứng với số dư tiền tạm ứng còn lại. ·       Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng phải được kéo dài cho đến khi chủ đầu tư đã thu hồi hết số tiền tạm ứng. Các trường hợp không yêu cầu bảo lãnh tạm ứng bao gồm: ·       Hợp đồng có giá trị tạm ứng hợp đồng nhỏ hơn hoặc bằng 01 tỷ đồng. ·       Để đảm bảo sử dụng vốn tạm ứng an toàn và có hiệu quả, chủ đầu tư tùy theo điều kiện cụ thể được quyền yêu cầu nhà thầu bảo lãnh tạm ứng vốn và chịu trách nhiệm về yêu cầu bảo lãnh tạm ứng của mình. ·       Các hợp đồng xây dựng theo hình thức tự thực hiện bao gồm cả hình thức do cộng đồng dân cư thực hiện theo các chương trình mục tiêu ·       Các công việc thực hiện không thông qua hợp đồng và công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (trừ trường hợp công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phải xây dựng các công trình).Chủ đầu tư đảm bảo và chịu trách nhiệm giá trị của bảo lãnh tạm ứng 3. Quy định về thu hồi tạm ứng hợp đồng Căn cứ tại Khoản 2, Điều 6 Thông tư số 09/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng, phương pháp tính toán thu hồi dần tiền tạm ứng do các bên thỏa thuận trong hợp đồng và đảm bảo các nguyên tắc sau: ·       Việc tính toán, thu hồi dần tiền tạm ứng được thực hiện sau khi bên nhận thầu đã nhận được tiền tạm ứng và thu hồi trong các lần thanh toán ·       Tiền tạm ứng được thu hồi hết khi thanh toán đạt 80% giá trị hợp đồng đã ký. ·       Đảm bảo phù hợp với hồ sơ hợp đồng thi công. Đồng thời, theo mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng: Tiền tạm ứng sẽ được thu hồi bằng cách giảm trừ trong các lần thanh toán. Tỷ lệ giảm trừ sẽ dựa trên tỷ lệ thu hồi được quy định trong phụ lục hợp đồng. Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi liên quan đến điều khoản và quy định về tạm ứng trong hợp đồng xây dựng. Mọi thắc mắc xin liên hệ hotline để được Luật sư tư vấn và giải đáp chi tiết. Cảm ơn quý bạn đọc đã theo dõi. Tham khảo thêm:Long Phan PMT: Công ty luật sư, tư vấn pháp luật miễn phí, cung cấp dịch vụ luật sư uy tín tại TPHCM. Điều hành bởi Thạc sĩ – Luật sư Phan Mạnh Thăng. Địa chỉ: Số 50/6 Trường Sơn, Phường 2, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh SĐT: 0908 748 368 Email: info@luatlongphan.vn Site: https://sites.google.com/site/luatlongphan/ Facebook: https://www.facebook.com/luatlongphan  Google Map https://www.google.com/maps/d/viewer?mid=18mMjTGTtioO4NZU7zP6o_2-a6eUpvy6F Google Form https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSdp4QwM2Per4LtbnquhsgQJeEptvK3Z6k6rswi6P6-deOwg6g/viewform?usp=sf_link MXH: https://drive.google.com/file/d/1lNI6GDArstUaIrSjXMQn8Z8t4Sane0ER/view?usp=sharing

Nguồn: Posts of Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
April 02, 2020 at 05:37PM

0 comments

Đăng nhận xét

My maps