Người  đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH MTV là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp. Người đại diện theo pháp luật là chủ sở hữu của công ty hoặc là người đại diện đi thuê. Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây để biết các quy trình thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH MTV.

Hình ảnh thay đổi người đại diện công ty TNHH MTV Hình ảnh về công ty trách nhiệm hữu hạn Điều kiện trở thành người đại diện theo pháp luật

Theo quy định tại khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp năm 2014, Công ty TNHH MTV do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:

  • Chủ tịch công ty – Giám đốc hoặc Tổng giám đốc – Kiểm soát viên;
  • Hội đồng thành viên – Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.

Trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc làm việc với nhiệm kỳ không quá 05 năm để điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.

Tiêu chuẩn để trở thành Giám đốc hoặc Tổng giám đốc:

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh của công ty.

Người đại diện theo pháp luật của công ty cần có những yêu cầu nào? Những tiêu chuẩn cơ bản đối với người đại diện theo pháp luật của công ty Thủ tục thay đổi người đại diện pháp luật của doanh nghiệp

Hồ sơ thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH MTV được thực hiện theo Điều 43 – Nghị định 78/2015/NĐ-CP.

Hồ sơ đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH gồm các giấy tờ sau:

  • Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật
  • Quyết định của chủ sở hữu về việc thay đổi đại diện pháp luật doanh nghiệp
  • Giấy tờ nhân thân (Chứng minh nhân dân, căn cước công dân
  • Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ
  • Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự như trên)
  • Bìa hồ sơ
  • Giấy ủy quyền để thực hiện thủ túc đăng ký doanh nghiệp

Nội dung thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật bao gồm:

  • Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam, hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực đối với người   nước ngoài, chức danh, địa chỉ thường trú của người đang là đại diện theo pháp luật của công ty và của người   bổ sung, thay thế làm đại diện theo pháp luật của công ty;
  • Họ, tên và chữ ký của một trong những cá nhân sau: Chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH MTV có chủ sở hữu là cá nhân. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có chủ sở hữu là tổ chức.

Thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH MTV:

  • Nộp hồ sơ đã chuẩn bị đến Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
  • Phòng đăng ký kinh doanh thực hiện tiếp nhận và trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
  • Trả kết quả: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
  • Thời hạn: 3 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
  • Lệ phí: 50000 đồng.

Hình ảnh về Thủ tục đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật công ty TNHH MTV Thủ tục đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật Thủ tục nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng thông tin quốc gia về đăng ký công ty

Theo khoản 2 Điều 32 của Luật doanh nghiệp 2014 quy định:  Người đại diện theo pháp luật chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi. Khi có sự thay đổi người đại diện thì phải được công bố công khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Công ty TNHH MTV không phải thay đổi con dấu, con dấu chỉ thay đổi trong các trường hợp: thay đổi tên công ty, thay đổi loại hình doanh nghiệp, thay đổi mã số thuế doanh nghiệp, khi doanh nghiệp muốn thay đổi con dấu,….

Trên đây là phần trình bày của chúng tôi về vấn đề này, nếu có thắc mắc gì xin liên hệ với chúng tôi để được sự tư vấn tốt nhất. Hiện nay, Công ty Luật Long Phan PMT có các dịch vụ thay đổi người đại diện pháp luật các loại hình doanh nghiệp.

Bài viết nói về: Tư Vấn Thủ Tục Thay Đổi Đại Diện Pháp Luật Công Ty TNHH MTV Miễn Phí

Nguồn từ: Luật doanh nghiệp November 30, 2019 at 01:00PM

Tác giả: Phan Mạnh Thăng



/luatlongphan/Tai nguyen/Doanh nghiep
Xem thêm Google Doc Luatlongphan
Read More

Đi kèm với sự hội nhập kinh tế, số lượng doanh nghiệp thành lập mới ngày càng tăng. Hai loại hình doanh nghiệp được ưa chuộng nhất trong việc thành lập mới hiện nay là Doanh nghiệp tư nhân và Công ty TNHH một thành viên. Ưu điểm của hai loại hình này là chủ sở hữu có thể tự do ra quyết định nhanh chóng mà không phụ thuộc nhiều vào các chủ thể khác. Vậy, thủ tục thành lập doanh nghiệp được quy định như thế nào ? Nội dung bài viết này sẽ giới hạn đến quý bạn đọc thủ tục thành lập Công ty TNHH một thành viên, qua đó giúp cho quý bạn đọc định hình được phần nào thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam.

Tư vấn thủ tục thành lập công ty TNHH MTV Dịch vụ tư vấn pháp lý về đăng ký thành lập doanh nghiệp Điều kiện thành lập Công ty TNHH một thành viên là gì?

Căn cứ theo Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014 thì tổ chức, cá nhân có quyền thành lập mới và quản lý Công ty TNHH MTV tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp, trừ các trường hợp sau:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.

Hồ sơ đăng ký cần chuẩn bị Những giấy tờ cần chuẩn bị để đăng ký thành lập công ty Hồ sơ cần thiết đăng ký thành lập Công ty TNHH MTV

Căn cứ Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2014 thì những hồ sơ cần thiết để đăng ký thành lập mới Công ty TNHH MTV là:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền nếu công ty tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. Trường hợp công ty tổ chức quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên, hồ sơ gồm Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của từng đại diện theo ủy quyền.
  • Danh sách người đại diện theo ủy quyền;
  • Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân theo Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
  • Bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.

Trình tự thực hiện việc nộp hồ sơ và nhận kết quả

Bước 1: Người đại diện theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh.

Bước 2: Người đại diện theo pháp luật sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

Bước 4: Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, chuyên viên sẽ gửi hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung hồ sơ đầy đủ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ ban hành thông báo và yêu cầu người nộp hồ sơ tiến hành nộp lại hồ sơ bản gốc.

Bước 5: Người nộp hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh, nộp hồ sơ bản gốc và nhận kết quả.

Thủ tục đăng ký con dấu như thế nào? Thủ tục đăng ký làm con dấu Đăng ký mẫu dấu cho riêng công ty

Công ty TNHH MTV phải thực hiện nghĩa vụ của công ty sau khi đăng ký kinh doanh theo Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2014. Trong đó việc đăng ký con dấu là một trong những nghĩa vụ của Công ty TNHH MTV.

Hồ sơ đăng ký con dấu bao gồm:

  • Văn bản thông báo về việc sử dụng con dấu của công ty (mẫu Phụ lục II-8 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT)
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế của công ty
  • Giấy tờ tùy thân

Thủ tục đăng ký con dấu: Sau khi chuẩn bị hồ sơ thì nộp hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh- Sở kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính. Ngay khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ trao giấy biên nhận cho công ty và thực hiện đăng tải mẫu con dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Trên đây là bài viết “Tư vấn thành lập Công ty TNHH Một thành viên miễn phí”. Trường hợp quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến việc thành lập mới doanh nghiệp hoặc cần tư vấn về pháp luật Doanh nghiệp, xin vui lòng gọi ngay đến Công ty Luật Long Phan PMT qua hotline bên dưới để được hướng dẫn kịp thời. Xin cảm ơn.

Bài viết nói về: Tư vấn thủ tục thành lập Công ty TNHH một thành viên miễn phí

Nguồn từ: Luật doanh nghiệp November 30, 2019 at 10:03AM

Tác giả: Phan Mạnh Thăng



/luatlongphan/Tai nguyen/Doanh nghiep
Xem thêm Google Doc Luatlongphan
Read More

Việc đặt trụ sở công ty ở đâu không chỉ ảnh hưởng đến tình hình hoạt động của công ty mà còn cả những vấn đề pháp lý liên quan đến trụ sở công ty. Hiện nay nhu cầu thay đổi địa chỉ công ty của các doanh nghiệp ngày càng tăng cao và việc không nắm được các quy định về thủ tục cũng như trình tự tiến hành là cho các doanh nghiệp tốn nhiều thời gian và tiền bạc. Bài viết dưới đây cung cấp các thông tin về thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở công ty TNHH MTV cho các doanh nghiệp đang có nhu cầu, giúp họ tránh được những hậu quả pháp lý có thể xảy ra, làm ảnh hưởng đến tình hình hoạt động của công ty.

Thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở công ty TNHH MTV Dịch vụ pháp lý về đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở công ty Điều kiện để đăng ký địa chỉ trụ sở công ty TNHH M TV

Theo quy định tại Điều 43 Luật Doanh nghiệp năm 2014, thì để một địa điểm được đăng ký là trụ sở chính của công ty thì phải thỏa mãn các yếu tố:

  • Địa điểm trên lãnh thổ Việt Nam;
  • Có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại,
  • Số fax và thư điện tử (nếu có).

Địa điểm này phải không thuộc một trong các nơi không thuộc một trong các trường hợp không được chấp nhận là trụ sở chính của doanh nghiệp bao gồm:

  • Đặt địa chỉ tại chung cư, nhà tập thể theo Điều 3, Điều 6 Luật nhà ở năm 2014; Công văn số 2544/BXD-QLN của Bộ xây dựng về việc quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành ngày 19/11/2009

Ngoài ra, lựa chọn trụ sở doanh nghiệp cần lưu ý lựa chọn trụ sở là nhà có sổ đỏ và hợp đồng thuê trụ sở nếu là trụ sở thuê nhằm chứng minh quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu hợp pháp đối với trụ sở khi cơ quan thuế xuống kiểm tra trụ sở.

Thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty TNHH MTV Hình ảnh về thủ tục đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở công ty Các giai đoạn tiến hành thủ tục thay đổi địa chỉ công ty

Căn cứ tại Điều 40 Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định về đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp thì:

Thứ nhất, trước khi tiến hành đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế;

Thứ hai, tiến hành thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, hiện nay không ít doanh nghiệp có lựa chọn thay đổi trong một tỉnh tuy nhiên vẫn có nhiều trường hợp doanh nghiệp chuyển địa chỉ doanh nghiệp từ tỉnh này sang tỉnh khác. Vì thế mà thủ tục của từng trường hợp cũng khác nhau, cụ thể:

Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính đến nơi khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng ký, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký. Nội dung Thông báo gồm

  • Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
  • Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến;
  • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
  • Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.

Khi nhận Giấy đề nghị, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi doanh nghiệp đã đăng ký, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi dự định đặt trụ sở mới. Nội dung Thông báo gồm:

  • Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
  • Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến;
  • Họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này, địa chỉ thường trú và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
  • Bản sao hợp lệ Điều lệ đã sửa đổi của công ty;
  • Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
  • Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở mới trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp và gửi thông tin đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi trước đây doanh nghiệp đã đăng ký.

Lưu ý: Việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp.

Thủ tục nộp trực tuyến qua Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp Thủ tục đăng ký thay đổi thông qua hình thức nộp hồ sơ qua mạng điện tử Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

  • Người đại diện theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người đại diện theo pháp luật sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
  • Trường hợp hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ và hợp pháp của hồ sơ đăng ký kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Lưu ý: sau khi tiến hành xong các hoạt động trên thì đối với việc thay đổi địa chỉ khác quận (huyện hoặc thành phố trực thuộc tỉnh) và tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) doanh nghiệp phải tiến hành việc Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính trên Cổng thông tin điện tử Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và thông báo với đối tác về việc chuyển địa chỉ của mình.

Có cần phải đổi con dấu khi thay đổi địa chỉ công ty ?

Theo khoản 1 Điều 44 Luật Doanh nghiệp năm 2014. Theo đó, các trường hợp bắt buộc thay đổi mẫu con dấu gồm:

  • Thay đổi tên công ty
  • Thay đổi loại hình doanh nghiệp
  • Hợp nhất mã số thuế doanh nghiệp
  • Thay đổi hình thức, nội dung, số lượng con dấu theo điểm b khoản 4 Điều 15 Nghị định 96/2015/NĐ-CP
  • Mất con dấu hoặc con dấu mờ, bị hỏng, móp méo không thể tiếp tục sử dụng.

Dựa vào căn cứ trên cho thấy thay đổi địa chỉ trụ sở công ty thì không bắt buộc phải thay đổi con dấu của công ty.

Dịch vụ hỗ trợ cho doanh nghiệp của Công ty Luật Long Phan PMT

Nhằm đáp ứng các nhu cầu của khách hàng, Công ty Luật Long Phan PMT cung cấp dịch vụ về thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp cụ thể như sau:

  • Tư vấn về việc thay đổi địa chỉ doanh nghiệp;
  • Soạn thảo Hồ sơ và chuẩn bị giấy tờ liên quan;
  • Thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ công ty tại Cơ quan thuế và Cơ quan đăng ký kinh doanh
  • Liên hệ với cơ quan chức năng xúc tiến giải quyết Hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty;
  • Tiến hành việc khắc lại con dấu doanh nghiệp và thực hiện thủ tục Thông báo về việc thay đổi mẫu con dấu doanh nghiệp cho doanh nghiệp, nếu doanh nghiệp có nhu cầu
  • Tiến hành thủ tục Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp về việc thay đổi địa chỉ công ty trên Cổng thông tin điện tử Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
  • Hướng dẫn khách hàng trong việc chuẩn bị cơ sở vật chất và thực hiện các thủ tục sau khi thực hiện việc chuyển địa điểm kinh doanh của Công ty

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi về chủ đề “Tư vấn Thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở công ty TNHH MTV thực hiện nhanh miễn phí”. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ cho chúng tôi qua hotline bên dưới để được tư vấn miễn phí. Trân trọng cảm ơn.

Bài viết nói về: Tư vấn Thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở công ty TNHH MTV thực hiện nhanh miễn phí

Nguồn từ: Luật doanh nghiệp November 30, 2019 at 07:00AM

Tác giả: Phan Mạnh Thăng



/luatlongphan/Tai nguyen/Doanh nghiep
Xem thêm Google Doc Luatlongphan
Read More

Hiện nay, pháp luật ghi nhận doanh nghiệp được tự do kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Điều này đã được ghi nhận trong Hiến pháp 2013. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa doanh nghiệp không phải đăng ký ngành nghề kinh doanh. Do đó, khi doanh nghiệp có sự thay đổi ngành nghề kinh doanh thì phải tiến hành thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh. Trong phạm vi bài viết, chúng tôi sẽ làm rõ thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV).

Hình ảnh về cách bổ sung ngành nghề kinh doanh trong công ty Kinh doanh thêm ngành nghề nào thì đăng ký bổ sung ngành nghề đó Tại sao phải đăng ký ngành nghề kinh doanh?

Khoản 1 Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định doanh nghiệp được tự do kinh doanh mọi ngành nghề mà luật không cấm. Do đó, hiện nay, trên Giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp đã bãi bỏ việc ghi nhận các ngành nghề kinh doanh. Tuy nhiên, trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp ban đầu, người đăng ký phải nêu rõ những ngành nghề kinh doanh và mã nghề. Ngoài ra, khi kinh doanh ngành nghề kinh doanh không thuộc danh sách ngành nghề đăng ký ban đầu thì doanh nghiệp phải tiến hành thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh.

Việc đăng ký ngành nghề kinh doanh có vai trò rất quan trọng, góp phần giúp Nhà nước kiểm soát được tình hình kinh doanh của cả nước, đồng thời có sự điều chỉnh cho phù hợp với chính sách phát triển chung của cả nước. Ngoài ra, điều này sẽ hỗ trợ rất nhiều trong việc kiểm soát được việc doanh nghiệp có tiến hành kinh doanh các ngành nghề bị cấm không cũng như nhằm xác định doanh nghiệp có đủ điều kiện để kinh doanh đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hay không? Ngoài những vấn đề trên, việc đăng ký ngành nghề kinh doanh sẽ tạo tính minh bạch, công khai cho doanh nghiệp và khách hàng có thể tra cứu trên Cổng thông tin điện tử quốc gia. Cơ quan thuế có thể quản lý, kiểm soát và thu thuế đúng, đủ tránh thất thoát thuế.

Thủ tục đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh gồm những bước nào? Trình tự tiến hành đăng ký thêm ngành nghề kinh doanh trong công ty Thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung ngành nghề

Khi có sự thay đổi về ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp có nghĩa vụ làm thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại khoản 6 Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2014.

Chủ thể thực hiện việc thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Việc thông báo phải được tiến hành trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi (theo khoản 2 Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2014).

Có hai cách nộp hồ sơ đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh là: Nộp tại phòng đăng ký kinh doanh của sở kế hoạch đầu tư và nộp trực tuyến qua cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Nộp tại phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

            Thành phần hồ sơ bao gồm:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định.
  • Quyết định của chủ sở hữu về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh.
  • Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ.
  • Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).
  • Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).
  • Giấy ủy quyền để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (nếu có).

Bước 2: Nộp hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh

Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ trên đến phòng Đăng ký kinh doanh của sở kế hoạch đầu tư.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp

Hồ sơ của doanh nghiệp sẽ được giải quyết sau 3 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ (theo khoản 4 Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2014). Sau khi hồ sơ được xem xét, doanh nghiệp sẽ được:

  • Thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ.
  • Thông báo bằng văn bản từ chối việc bổ sung ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp có nêu rõ lý do.
  • Giấy xác nhận về việc bổ sung ngành nghề kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu mới (nếu có) nếu hồ sơ hợp lệ.

Bước 4: Xử lý hồ sơ

  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, doanh nghiệp tiến hành sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu và nộp lại.
  • Nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp nhận được giấy xác nhận về việc bổ sung ngành nghề kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu mới (nếu có).

Bước 5: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

  • Sau khi đã xác nhận việc bổ sung ngành nghề kinh doanh, Doanh nghiệp phải tiến hành thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (theo khoản 2 Điều 33 LDN 2014)
  • Việc công bố phải được tiến hành trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được công khai (theo khoản 3 Điều 33 LDN 2104 được hướng dẫn tại khoản 17 Điều 1 Nghị định 108/2018/NĐ-CP).

Nộp trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp Nộp hồ sơ online khi thay đổi ngành nghề kinh doanh Thay đổi ngành nghề bằng cách nộp hồ sơ trực tuyến

Các bước cơ bản giống với trường hợp nộp trực tiếp tại phòng đăng ký kinh doanh của sở kế hoạch đầu tư. Nhưng sau khi nộp hồ sơ đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh trực tuyến qua cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và được chấp thuận, doanh nghiệp cần thực hiện thêm bước nộp bản cứng (hồ sơ giấy) đến Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính sau khi hồ sơ online được chấp thuận.

 Doanh nghiệp thực hiện bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì được quyền đăng ký bổ sung trước sau đó xin giấy phép con liên quan đến điều kiện kinh doanh cụ thể.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi hướng dẫn về việc giải quyết tranh chấp đất đai giữa cá nhân, hộ gia đình với tổ chức. Nếu có thắc mắc về vấn đề trên hoặc Quý khách hàng muốn được tư vấn trực tiếp hoặc yêu cầu hỗ trợ, vui lòng liên hệ Công ty Luật Long Phan PMT qua hotline bên dưới. Xin cảm ơn.

Bài viết nói về: Thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH MTV

Nguồn từ: Luật doanh nghiệp November 29, 2019 at 01:00PM

Tác giả: Phan Mạnh Thăng



/luatlongphan/Tai nguyen/Doanh nghiep
Xem thêm Google Doc Luatlongphan
Read More

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu. Trong quá trình thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh, vì nhiều lý do khác nhau như chuyển nhượng, thay đổi cơ cấu công ty dẫn đến thay đổi chủ sở hữu công ty. Để nắm rõ các thủ tục thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH MTV, chúng tôi xin tư vấn cho Quý khách qua bài viết dưới đây.

Thủ tục thay đổi chử sở hữu công ty TNHH MTV Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH MTV Chủ sở hữu công ty TNHH MTV là ai?

Chủ sở hữu công ty TNHH MTV là cá nhân hoặc tổ chức và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn điều lệ của công ty. Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Quyền và nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu của công ty TNHH MTV được quy định cụ thể lần lượt tại Điều 75 và Điều 76 Luật Doanh nghiệp 2014.

Hồ sơ thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH MTV

Hồ sơ để tiến hành thủ tục thay đổi chủ sở hữu cần có:

Hồ sơ cần thiết để đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty Các giấy tờ cần thiết để đăng ký thay đổi

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-4 Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT);
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân (chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu) nếu là cá nhân là chủ sở hữu mới, bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương nếu chủ sở hữu mới là tổ chức;
  • Bản sao hợp lệ điều lệ sửa đổi của công ty;
  • Hợp đồng chuyển nhượng và tài liệu chứng minh việc chuyển nhượng;
  • Hợp đồng cung cấp dịch vụ hoặc văn bản ủy quyền thực hiện thủ tục;
  • Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân của người thực hiện thủ tục.

Theo quy định của pháp luật hiện hành, có một số trường hợp thay đổi chủ sở hữu đặc biệt như:

  • Trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH MTV theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước. Khi đó, hồ sơ cần có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi chủ sở hữu công ty và văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư thay cho hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ hoàn tất việc chuyển nhượng.
  • Trường hợp thay đổi chủ sở hữu do thừa kế thì thay hợp đồng chuyển nhượng bằng tài liệu xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người được thừa kế. Nếu thừa kế cho nhiều người thì phải làm thủ tục chuyển đổi loại hình của công ty TNHH MTV.

Thủ tục nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ra sao? Đăng ký thay đổi trực tuyến tại Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp Các bước đăng ký thay đổi thông qua mạng điện tử Bước 1: Chuẩn bị

Đăng ký tài khoản đăng nhập hệ thống

Chuẩn bị công cụ ký xác thực theo từng trường hợp:

  • Nếu nộp hồ sơ bằng tài khoản đăng ký kinh doanh, người ký xác thực hồ sơ cần được cấp tài khoản đăng ký kinh doanh
  • Nếu nộp hồ sơ bằng chữ ký số công cộng, người ký xác thực hồ sơ cần được gán chữ ký số công cộng vào tài khoản

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Tạo hồ sơ
  • Nhập thông tin (thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp,…)
  • Scan và tải tài liệu đính kèm (Bản sao chứng thực cá nhân, hợp đồng chuyển nhượng, văn bản ủy quyền cho người đại diện làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp,…)
  • Ký xác thực và nộp hồ sơ

Bước 3: Nhận kết quả

  • Theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ
  • Sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có)
  • Nhận kết quả

Doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư 47/2019/TT-BTC.

Thủ tục liên hệ nộp và nhận kết quả ở phòng đăng ký kinh doanh của sở kế hoạch đầu tư như thế nào?

Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.

Bước 2: Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh tiến hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Mức lệ phí, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ theo quy định tại Thông tư 47/2019/TT-BTC là 50.000 đồng/lần.

Công ty Luật Long Phan PMT cung cấp dịch vụ thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH MTV với những nội dung sau:

  • Tư vấn chi tiết thủ tục chuyển đổi chủ sỡ hữu công ty TNHH MTV;
  • Soạn thảo hồ sơ chuyển đổi chủ sở hữu công ty TNHH MTV;
  • Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền;
  • Theo dõi việc xử lý hồ sơ tại Cơ quan có thẩm quyền;
  • Hỗ trợ khai báo thuế.

Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về thủ tục thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH MTV. Nếu Quý khách còn bất cứ thắc mắc hoặc sự hỗ trợ về các vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục trên, hãy liên hệ ngay Công ty Luật Long Phan PMT để được tư vấn kịp thời.

Bài viết nói về: Thủ tục thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH MTV như thế nào?

Nguồn từ: Luật doanh nghiệp November 29, 2019 at 10:00AM

Tác giả: Phan Mạnh Thăng



/luatlongphan/Tai nguyen/Doanh nghiep
Xem thêm Google Doc Luatlongphan
Read More

My maps