Thủ tục chuyển đổi Công ty Cổ phần thành Công ty TNHH

No Comments

Chuyển đổi Công ty Cổ phần thành Công ty TNHH cần phải tuân thủ các quy định của pháp luật Doanh nghiệp. Để cụ thể hơn về những quy định này, Công ty Luật Long Phan PMT xin gửi đến quý bạn đọc bài hướng dẫn về thủ tục chuyển đổi sau đây.

quy trinh chuyen doi cong ty co phan sang cong ty tnhh
Thực hiện việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh

1. Phương thức chuyển đổi từ Công ty Cổ phần sang loại hình Trách nhiệm hữu hạn

1.1. Chuyển đổi sang Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Điều 197 Luật Doanh nghiệp 2014 có quy định về những phương thức chuyển đổi công ty cổ phần sang TNHH MTV như sau:

  • Một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp tương ứng của tất cả các cổ đông còn lại;
  • Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của tất cả cổ đông của công ty;
  • Công ty chỉ còn lại một cổ đông trong thời gian vượt quá thời hạn yêu cầu số lượng tối thiểu công ty cổ phần theo quy định tại Điều 110 của Luật Doanh nghiệp.

1.2. Chuyển đổi sang Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Điều 198 Luật Doanh nghiệp 2014 có quy định về những phương thức chuyển đổi từ Công ty Cổ phần sang Công ty TNHH hai thành viên trở lên như sau:

  • Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn mà không huy động thêm hoặc chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác;
  • Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn đồng thời với huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
  • Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn đồng thời với chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần của toàn bộ hoặc một phần cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
  • Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn kết hợp các phương thức quy định tại ba điểm trên.

2. Hồ sơ chuyển đổi loại hình bao gồm những gì ?

giay to can chuan bi de chuyen doi loai hinh cong ty
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để chuẩn bị cho việc thực hiện thủ tục chuyển đổi

Những giấy tờ mà Doanh nghiệp cần chuẩn bị để thay đổi loại hình doanh nghiệp được quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định 78/2015/NĐ-CP như sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo “Biểu mẫu” được quy định theo Phụ lục đính kèm Nghị định hướng dẫn;
  • Điều lệ công ty chuyển đổi;
  • Quyết định của hội đồng thành viên về việc chuyển đổi loại hình công ty;
  • Danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài;
  • Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
  • Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức;
  • Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư.

3. Thủ tục nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh qua mạng

cac buoc chuyen doi cong ty co phan sang cong ty tnhh theo luat dinh
Việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp phải được thực hiện theo quy định của pháp luật

Trong vòng 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi, Công ty phải đăng ký chuyển đổi công ty với Cơ quan đăng ký kinh doanh.

  1. Doanh nghiệp cử đại diện theo pháp luật hoặc thuê người bằng cách lập văn bản ủy quyền để thực hiện thủ tục chuyển đổi theo luật định.
  2. Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng phải tạo tài khoản và cập nhật đầy đủ thông tin của bản thân. Thời gian phê duyệt chấp thuận: Khoản 01 ngày – 03 ngày làm việc.
  3. Đăng tải toàn bộ hồ sơ xin chuyển đổi loại hình doanh nghiệp lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  4. Sau khi hồ sơ hợp lệ, phòng đăng ký kinh doanh sẽ thông báo qua email người nộp hồ sơ. Người nộp hồ sơ tiến hành nộp hồ sơ bản gốc tại Phòng đăng ký kinh doanh để nhận kết quả.

Thời gian giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ chuyển đổi hợp lệ.

4. Xử lý nợ và tài sản bảo đảm tại Ngân hàng sau khi chuyển đổi loại hình

xu ly no va tai san dam bao tai ngan hang khi chuyen cong ty co phan sang cong ty tnhh
Thủ tục xử lý nợ và tài khoản bảo đảm

4.1. Xử lý nợ khi chuyển đổi loại hình

Theo khoản 4 Điều 197 và khoản 3 Điều 198 Luật Doanh nghiệp 2014 có quy định Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các KHOẢN NỢ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.

4.2. Xử lý tài sản bảo đảm

Điều 14 Nghị định 163/2006/NĐ-CP có quy định việc xử lý tài sản bảo đảm sau khi Doanh nghiệp được tổ chức lại như sau:

  • Các bên thoả thuận về việc kế thừa, thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm và giao dịch bảo đảm trong quá trình tổ chức lại pháp nhân;
  • Nếu không thoả thuận được thì bên nhận bảo đảm có thể yêu cầu bên có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ trước thời hạn;

Nếu không yêu cầu thực hiện nghĩa vụ trước thời hạn thì giải quyết như sau:

  • Trong trường hợp chia pháp nhân thì các pháp nhân mới phải liên đới thực hiện giao dịch bảo đảm;
  • Trong trường hợp tách pháp nhân thì pháp nhân bị tách và pháp nhân được tách phải liên đới thực hiện giao dịch bảo đảm;
  • Trong trường hợp hợp nhất, sáp nhập thì pháp nhân hợp nhất, pháp nhân sáp nhập phải thực hiện giao dịch bảo đảm;
  • Trong trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp, chuyển đổi công ty nhà nước thì doanh nghiệp được chuyển đổi phải thực hiện giao dịch bảo đảm.

Trên đây là bài hướng dẫn thay đổi loại hình của chúng tôi. Trường hơp quý khách có nhu cầu tư vấn, hoặc sử dụng dịch vụ luật sư hỗ trợ doanh nghiệp (PMT), Xin vui long liên hệ qua hotline bên dưới để được hỗ trợ kịp thời miễn phí. Xin cảm ơn.

Bài viết nói về: Thủ tục chuyển đổi Công ty Cổ phần thành Công ty TNHH
Nguồn trích dẫn từ:Luật Long Phan PMT
Tác giả:Võ Thiện Hiển



February 06, 2020 at 01:00PM

0 comments

Đăng nhận xét

My maps