Đất khai hoang có được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?

No Comments

Đất khai hoang có được cấp quyền sử dụng đất không? Là một vấn đề được nhiều người quan tâm khi họ đang sinh sống ổn định, lâu dài trên đất khai hoang này. Liệu đất khai hoang có được cấp sổ đỏ? Trình tự thủ tục cấp sổ đỏ như thế nào? Trong phạm vi bài viết, chúng tôi sẽ làm rõ về vấn đề này.

Cap giay chung nhan quyen su dung dat cho dat khai hoang
Khai hoang đất rừng để canh tác

1.   Đất khai hoang là gì?

Khai hoang là công cuộc tìm những vùng đất mới, khai phá ruộng đất, canh tác và phát triển đất. Đây là một chủ trương của Nhà nước ở các giai đoạn trước.

Việc khai hoang đất đai có thể phân loại theo loại đất khai hoang như khai hoang đất sản xuất, khai hoang đất rừng,…

Pháp luật hiện hành không còn định nghĩa về đất khai hoang. Tuy nhiên, theo Điều 2 Thông tư số 52/2014/TT/BNNPTNT, đất khai hoang là đất đang để hoang hóa, đất khác đã quy hoạch cho sản xuất nông nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2.   Điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Những trường hợp Nhà nước cấp sổ đất

Nhà nước cấp Giấy chứng nhận “quyền sử dụng đất”, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:

  • Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật Đất đai 2013;
  • Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
  • Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;
  • Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;
  • Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
  • Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
  • Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
  • Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
  • Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;
  • Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.
Khi nao Nha nuoc cap giay chung nhan quyen su dung dat cho nguoi dan
Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đai hiện nay

Những trường hợp không cấp sổ đỏ

  • Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai;
  • Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn;
  • Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
  • Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng;
  • Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  • Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Tổ chức, Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm đường giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.

3.   Cấp sổ đỏ khi người sử dụng đất không có giấy tờ

Theo quy định tại Điều 101 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình cá nhân sử dụng đất nhưng không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 thì vẫn được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong các trường hợp sau:

Thứ nhất, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, nay được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp sổ đỏ và không phải nộp “tiền sử dụng đất”.

Thứ hai, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định từ trước ngày 01/7/2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch.

4.   Đất khai hoang có được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?

Theo những phân tích trên, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất khai hoang không có các giấy tờ được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 mà thuộc một trong hai trường hợp trên thì vẫn có cơ sở để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật.

Tuy nhiên, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang mà đất đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền duyệt, không có tranh chấp thì được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hạn mức do UBND cấp tỉnh quy định; nếu vượt hạn mức do UBND cấp tỉnh quy định thì diện tích vượt hạn mức phải chuyển sang thuê.

  • Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Trình tự, thủ tục đăng ký sổ đỏ được quy định tại Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, cụ thể:

  1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định để thực hiện thủ tục đăng ký. Trong đó, bộ hồ sơ bao gồm:
  2. Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
Trinh tu cap so do theo quy dinh cua phap luat
Mẫu đơn đăng ký cấp Sổ đỏ
  • Bản sao Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính và giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
  • Các giấy tờ về nhân thân người đăng ký cấp sổ: bản sao y CMND, CCCD, bản sao Hộ khẩu,…
  • Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện nơi có đất.
  • Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu thì thông báo và hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung trong thời hạn 03 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ đủ thì ghi nhận vào Sổ tiếp nhận, đồng thời, giao phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp.

Sau đó, Cơ quan có thẩm quyền xử lý và cấp Giấy chứng nhận.

  • Trả kết quả.

Nếu Quý bạn đọc có thắc mắc về vấn đề trên hoặc muốn được tư vấn trực tiếp hoặc yêu cầu hỗ trợ, vui lòng liên hệ Công ty Luật Long Phan PMT qua hotline bên dưới.

Bài viết nói về: Đất khai hoang có được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?
Nguồn trích dẫn từ:Luật Long Phan PMT
Tác giả:Phan Mạnh Thăng



February 11, 2020 at 07:00AM

0 comments

Đăng nhận xét

My maps