Chấm dứt hoạt động doanh nghiệp sẽ phát sinh khi một doanh nghiệp không đủ sức cạnh tranh. Để chấm dứt hoạt động doanh nghiệp thì chủ sở hữu cần phải làm gì? Công ty Luật Long Phan PMT sẽ hướng dẫn THỦ TỤC chấm dứt hoạt động doanh nghiệp qua bài viết sau.
1. Các trường hợp chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp?
Việc chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp hay còn gọi chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp trong trường hợp:
- Khi doanh nghiệp bị giải thể;
- Phá sản doanh nghiệp;
- Khi tổ chức lại doanh nghiệp (chia, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp).
Như vậy, việc chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp là việc quy định doanh nghiệp không được thực hiện mọi hoạt động “kinh doanh”, kết thúc sự tồn tại về mặt thực tế lẫn pháp lý.
Theo khoản 1 Điều 201 Luật doanh nghiệp năm 2014, quy định các trường hợp giải thể doanh nghiệp như sau:
- Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
- Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
- Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Thủ tục chung về giải thể doanh nghiệp
Hồ sơ giải thể doanh nghiệp
Hồ sơ giải thể doanh nghiệp được quy định tại Điều 204 Luật Doanh nghiệp 2014 như sau:
- Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
- Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp;
- Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
- Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo:
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT.
Thủ tục giải thể doanh nghiệp
Về trình tự giải thể doanh nghiệp được hướng dẫn bởi Điều 59 Nghị định 78/2015/NĐ-CP. Theo đó, doanh nghiệp thực hiện theo trình tự sau:
- Doanh nghiệp thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trước khi thực hiện thủ tục đăng ký giải thể doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp gửi thông báo về việc giải thể đến Phòng đăng ký kinh doanh trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể. Kèm theo thông báo phải có quyết định về việc giải thể doanh nghiệp;
- Quyết định giải thể và biên bản họp phải được đăng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp;
- Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin về việc doanh nghiệp đăng ký giải thể cho cơ quan thuế sau khi nhận được hồ sơ giải thể của doanh nghiệp.
- Cơ quan thuế phải gửi ý kiến về việc giải thể trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Phòng đăng ký kinh doanh;
- Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải thể mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Phòng đăng ký kinh doanh thực hiện cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và ra Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an để được cấp giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu.
Cách thức thực hiện
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
Ngoài việc đáp ứng các quy định chung về giải thể doanh nghiệp, việc giải thể doanh nghiệp cho từng loại hình được thực hiện như sau:
3. Thủ tục giải thể công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên
Thành phần hồ sơ:
Quyết định của chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc giải thể doanh nghiệp;
Trình tự thực hiện:
Kèm theo việc thực hiện thủ tục chung về giải thể doanh nghiệp Công ty TNHH một thành viên phải thực hiện các quy định sau:
- Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp.
- Chủ sở hữu công ty thành lập tổ chức thanh lý riêng trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định khác.
- Nếu công ty còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan.
- Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ;
- Số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó;
- Cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ;
- Người đại diện theo pháp luật của công ty gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp
4. Thủ tục giải thể công ty TNHH Hai thành viên trở lên
Thành phần hồ sơ:
Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành về việc giải thể doanh nghiệp;
Trình tự thực hiện:
Kèm theo việc thực hiện thủ tục chung về giải thể doanh nghiệp Công ty TNHH hai thành viên trở lên phải thực hiện các quy định sau:
- Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp;
- Chủ doanh nghiệp thành lập tổ chức thanh lý riêng trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định khác;
- Nếu công ty còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan.
- Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ;
- Số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó;
- Cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ;
- Người đại diện theo pháp luật của công ty gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp
5. Thủ tục chấm dứt hoạt động công ty cổ phần
Thành phần hồ sơ:
Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc giải thể doanh nghiệp;
Trình tự thực hiện:
Kèm theo việc thực hiện thủ tục chung về giải thể doanh nghiệp Công ty Cổ phần phải thực hiện các quy định sau:
- Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp.
- Chủ sở hữu công ty thành lập tổ chức thanh lý riêng trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định khác.
- Nếu công ty còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan.
- Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ;
- Số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó;
- Cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ;
- Người đại diện theo pháp luật của công ty gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp
6. Thủ tục chấm dứt hoạt động công ty hợp danh
Thành phần hồ sơ:
Quyết định của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc giải thể doanh nghiệp;
Trình tự thực hiện:
Kèm theo việc thực hiện thủ tục chung về giải thể doanh nghiệp Công ty Hợp danh phải thực hiện các quy định sau:
- Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp.
- Chủ sở hữu công ty thành lập tổ chức thanh lý riêng trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định khác.
- Nếu công ty còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan.
- Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ;
- Số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó;
- Cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ;
- Người đại diện theo pháp luật của công ty gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp
7. Thủ tục chấm dứt hoạt động doanh nghiệp tư nhân
Thành phần hồ sơ:
Quyết định giải thể doanh nghiệp tư nhân.
Trình tự thực hiện:
Kèm theo việc thực hiện thủ tục chung về giải thể doanh nghiệp tư nhân phải thực hiện các quy định sau:
- Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp.
- Chủ sở hữu công ty thành lập tổ chức thanh lý riêng trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định khác.
- Nếu công ty còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan.
- Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ;
- Số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó;
- Cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ;
- Người đại diện theo pháp luật của công ty gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp
8. Thủ tục chấm dứt hoạt động chi nhánh
Thành phần hồ sơ chấm dứt hoạt động chi nhánh bao gồm:
- Quyết định của doanh nghiệp về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh hoặc quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế của chi nhánh và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội;
- Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động;
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh;
- Con dấu của chi nhánh (nếu có).
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động (trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương);
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế của chi nhánh (trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương).
Trình tự thực hiện:
- Khi chấm dứt hoạt động chi nhánh doanh nghiệp gửi Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh;
- Doanh nghiệp nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký chấm dứt hoạt động chi nhánh theo quy định tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
- Phòng Đăng ký kinh doanh nhận thông báo, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và chuyển tình trạng pháp lý của chi nhánh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng chấm dứt hoạt động và Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9. Thủ tục chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện
Thành phần hồ sơ chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện bao gồm:
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện (Phụ lục II-22, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
- Quyết định của doanh nghiệp về việc chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện hoặc quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội;
- Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động;
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện;
- Con dấu của văn phòng đại diện (nếu có).
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động quy định tại Phụ lục II-19 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
Trình tự thực hiện:
- Khi chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện doanh nghiệp gửi Thông báo về việc chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt văn phòng đại diện.
- Doanh nghiệp nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện theo quy định tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
- Phòng Đăng ký kinh doanh nhận thông báo, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và chuyển tình trạng pháp lý của văn phòng đại diện trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng chấm dứt hoạt động và Thông báo về việc chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Quý bạn đọc có thắc mắc về bài viết trên hoặc nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng liên hệ Công ty Luật Long Phan PMT qua hotline bên dưới để được hỗ trợ. Xin cảm ơn./.
Có thể bạn quan tâm:
Bài viết nói về: Thủ tục chấm dứt hoạt động doanh nghiệp như thế nào?
Nguồn trích dẫn từ:Luật Long Phan PMT
Tác giả:Võ Thiện Hiển
February 02, 2020 at 10:00AM
0 comments
Đăng nhận xét