Khi đủ điều kiện để được miễn giảm tạm ứng án phí, người khởi kiện cần phải làm đơn xin miễn giảm tạm ứng án phí. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin pháp lý về miễn giảm tạm ứng án phí, mẫu đơn xin miễn giảm tạm ứng án phí và thủ tục nộp đơn.
Phân biệt miễn nộp tiền tạm ứng án phí và không phải nộp tiền tạm ứng án phí
Về mặt hình thức cả hai trường hợp miễn nộp tiền tạm ứng án phí và không phải nộp tiền tạm ứng án phí đề không phải nộp tiền tạm ứng án phí. Tuy nhiên, về mặt pháp lý hai trường hợp này hoàn toàn khác nhau.
Trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí là những trường hợp pháp luật quy định không có nghĩa vụ phải nộp tạm ứng án phí. Những trường hợp này được quy định tại Điều 11 NQ số 326/2016/UBTVQH14 ban hành bởi Ủy ban thường vụ quốc hội ngày 30 tháng 12 năm 2016.
Trường hợp miễn nộp tiền tạm ứng án phí là những trường hợp pháp luật quy định vẫn có nghĩa vụ phải nộp tiền tạm ứng án phí được miễn nộp tiền tạm ứng án phí. Những trường hợp này được quy định tại Điều 12 NQ số 326/2016/UBTVQH14 ban hành bởi Ủy ban thường vụ quốc hội ngày 30 tháng 12 năm 2016, bao gồm:
- Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
Mời bạn đọc tham khảo : Tư Vấn Pháp Luật Lao Động 24/24
- Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
- Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
- Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
- Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.
Ngoài ra, những trường hợp không được miễn tạm ứng án phí có thể được giảm tạm ứng án phí nếu gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.
Trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí, không cần phải làm hồ sơ, trường hợp được miễn nộp tiền tạm ứng án phí thì phải làm hồ sơ đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí.
Biểu mẫu đơn xin miễn giảm tạm ứng án phí
Biểu mẫu đơn xin miễn giảm tiền tạm ứng án phí theo quy định tại Điều 14 NQ số 326/2016/UBTVQH14 bao gồm các nội dung sau:
- Ngày, tháng, năm làm đơn;
- Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn;
- Lý do và căn cứ đề nghị miễn, giảm.
Khi nộp đơn xin miễn giảm tạm ứng án phí cần phải nộp kèm với các tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm và Giấy ủy quyền nộp hộ giấy tờ (nếu có).
==>>CLICK TẢI MẪU ĐƠN XIN MIỄN GIẢM TẠM ỨNG ÁN PHÍThủ tục nộp đơn xin miễn giảm tạm ứng án phí
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí,và tài liệu, chứng cứ chứng minh, Tòa án gửi thông báo bằng văn bản về việc miễn, giảm hoặc không miễn, giảm tạm ứng án phí. Trường hợp không miễn, giảm thì phải nêu rõ lý do.
Mời bạn đọc tham khảo thêm về trình tự, thủ tục xin miễn giảm tạm ứng án phí tại:
Trường hợp nào được miễn tạm ứng án phí trong vụ án dân sựTrên đây là toàn bộ nội dung bài hướng dẫn viết đơn xin tạm ứng án phí. Qúy bạn đọc nếu còn thắc mắc hoặc gặp bất cứ khó khăn nào trong quá trình soạn đơn, vui lòng liên hệ hotline bên dưới để được tư vấn cụ thể và chi tiết. Xin cảm ơn./.
Có thể bạn quan tâm
Bài viết nói về: Mẫu đơn xin miễn giảm tạm ứng án phí
Nguồn trích dẫn từ:Luật Long Phan PMT
Tác giả:Luật Long Phan PMT
June 11, 2020 at 10:00AM
0 comments
Đăng nhận xét