Mẫu biên bản bàn giao mặt bằng Tim-mốc được các bên lập ra nhằm xác nhận việc chuyển giao mặt bằng dựa trên những điều khoản đã thỏa thuận. Trên cơ sở các tim-mốc đã được bàn giao, nhà thầu sẽ kiểm tra đối chiếu với hồ sơ thiết kế để kịp thời điều chỉnh những sai sót. Cụ thể hơn về vấn đề này, mời quý bạn đọc theo dõi nội dung tư vấn dưới bài viết sau.
Biên bản bàn giao dấu mốc đo đạc
Biên bản bàn giao dấu mốc đo đạc được ban hành kèm theo Thông tư số 49/2015/TT-BTNMT ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. Biên bản cần lưu ý một số nội dung chính sau:
Nêu cụ thể họ tên, chức vụ người đại diện Đơn vị xây dựng công trình xây dựng đo đạc, đại diện UBND (cấp xã), Chủ sử dụng đất (bổ sung thêm thông tin về số CMTND )
Nội dung bàn giao công trình xây dựng bao gồm:
- Số hiệu mốc, nằm trên mảnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 50 000 có phiên hiệu;
- Vị trí mốc: Xây dựng đúng theo vị trí thể hiện trên sơ đồ vị trí điểm tương ứng;
- Tình trạng dấu mốc: nguyên vẹn, được xây dựng theo đúng thiết kế với cấp hạng mốc tương ứng;
Số lượng dấu mốc đo đạc đã chôn (gắn) trên địa bàn đã được UBND xã xác nhận và các tài liệu kèm theo:
- Bản sao Ghi chú điểm;
- Bản sao Biên bản thỏa thuận sử dụng đất để chôn mốc, làm tường bảo vệ mốc (nếu có);
Yêu cầu UBND cấp xã và chủ sử dụng đất có trách nhiệm bảo quản mốc tọa độ quốc gia trên theo quy định của pháp luật.
Biên bản này được làm thành 05 bản lưu tại: bản UBND cấp xã, Đơn vị xây dựng công trình đo đạc, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam mỗi nơi 01 bản có giá trị như nhau.
Biên bản bàn giao đất trên thực địa
Mẫu biên bản bàn giao đất trên thực địa được soạn thảo theo biểu mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. Biên bản bao gồm các nội dung sau đây:
- Ghi rõ thông tin của đại diện các cá nhân, cơ quan có liên quan bao gồm: cơ quan tài nguyên và môi trường, đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn, bên được nhận đất trên thực địa;
- Ghi cụ thể các thông tin về giao nhận thửa đất (tờ bản đồ số mấy, tại địa điểm nào, cho (tên người sử dụng đất) để sử dụng vào mục đích gì?);
- Giao nhận đất theo các mốc giới, ranh giới thửa đất, diện tích bao nhiêu m2 trên thực địa xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính);
- Tỷ lệ đo đạc do ai lập và đã được những ai tiến hành thẩm định.
Mẫu biên bản nghiệm thu trắc địa
Trắc địa công trình là hoạt động đo đạc để định vị hình dạng, kích thước, tọa độ của địa hình, công trình xây dựng phục vụ thi công xây dựng, quản lý chất lượng, bảo trì và giải quyết sự cố công trình xây dựng. Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 26/2016/TT-BXD, biên bản nghiệm thu trắc đạc bao gồm các nội dung sau:
- Tên công việc được nghiệm thu;
- Thời gian và địa điểm nghiệm thu;
- Thành phần ký biên bản nghiệm thu;
- Kết luận nghiệm thu (chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu, đồng ý cho triển khai các công việc tiếp theo; yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc đã thực hiện và các yêu cầu khác, nếu có);
- Chữ ký, họ và tên, chức vụ của người ký biên bản nghiệm thu;
- Phụ lục kèm theo (nếu có).
Thành phần ký biên bản nghiệm thu gồm:
- Người giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư;
- Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng hoặc của tổng thầu, nhà thầu chính;
- Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu phụ đối với trường hợp có tổng thầu, nhà thầu chính.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn liên quan đến mẫu biên bản bàn giao mặt bằng Tim-mốc và các mẫu biên bản liên quan. Nếu quý độc giả gặp khó khăn trong quá trình soạn thảo các loại mẫu biên bản này, vui lòng liên hệ hotline để được luật sư giải đáp chi tiết. Xin cảm ơn.
Có thể bạn quan tâm
Bài viết nói về: Mẫu biên bản bàn giao mặt bằng-Tim mốc
Nguồn trích dẫn từ:Luật Long Phan PMT
Tác giả:Luật Long Phan PMT
June 16, 2020 at 10:00AM
0 comments
Đăng nhận xét