HIỂU RÕ PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

No Comments

Trong hệ thống pháp luật về đất đai tại Việt Nam, đất phi nông nghiệp đóng một vai trò quan trọng, phục vụ cho đa dạng các nhu cầu sử dụng của cá nhân và tổ chức. Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn toàn diện về đất phi nông nghiệp, bao gồm định nghĩa, đặc điểm, cách tính thuế và giải đáp một số thắc mắc thường gặp.

Đất phi nông nghiệp

Khái quát về đất phi nông nghiệp

Đất phi nông nghiệp là gì?

Theo quy định tại khoản 3, Điều 9 Luật Đất đai 2024, đất phi nông nghiệp được hiểu là loại đất không thuộc nhóm đất nông nghiệp. Nói cách khác, đây là loại đất được Nhà nước quy hoạch và phân bổ cho các tổ chức, cá nhân sử dụng vào các mục đích ngoài sản xuất nông nghiệp.

Phân loại đất phi nông nghiệp

Đất phi nông nghiệp bao gồm một loạt các loại đất đa dạng, phục vụ cho nhiều nhu cầu sử dụng khác nhau:

  • Đất ở: Gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị, phục vụ nhu cầu an cư của người dân.
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan: Dành cho việc xây dựng các cơ quan hành chính nhà nước, phục vụ hoạt động quản lý, điều hành.
  • Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh: Bảo đảm cho các hoạt động quốc phòng, an ninh, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
  • Đất xây dựng công trình sự nghiệp: Sử dụng để xây dựng các công trình phục vụ cho các lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, xã hội.
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: Là nền tảng cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực công nghiệp, thương mại, dịch vụ.
  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng: Phục vụ cho các hoạt động công cộng, đáp ứng nhu cầu chung của cộng đồng như giao thông, thủy lợi, công viên cây xanh.
  • Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo; hoạt động tín ngưỡng: Tạo điều kiện cho các hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng của người dân.
  • Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt: Đáp ứng nhu cầu mai táng, tổ chức tang lễ.
  • Đất có mặt nước chuyên dùng: Bao gồm các loại đất có mặt nước được sử dụng cho mục đích giao thông thủy, thủy lợi, nuôi trồng thủy sản.
  • Đất phi nông nghiệp khác: Ngoài các loại đất kể trên, còn có các loại đất phi nông nghiệp khác như đất làm nhà nghỉ, lán trại cho người lao động, đất làm kho chứa nông sản,...

Đặc điểm của đất phi nông nghiệp

  • Thời hạn sử dụng:
    • Đất ở có thời hạn sử dụng lâu dài.
    • Các loại đất phi nông nghiệp khác có thời hạn sử dụng từ 50 đến 70 năm, tùy thuộc vào mục đích sử dụng cụ thể.
  • Chuyển mục đích sử dụng: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và tuân thủ theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
  • Quy định về thời hạn sử dụng: Thời hạn sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định chi tiết tại Điều 171 và Điều 172 Luật Đất đai 2024.

Thuế đất phi nông nghiệp: Đối tượng chịu thuế, miễn giảm và cách tính

Đối tượng chịu thuế và đối tượng được miễn giảm

Đối tượng chịu thuế

Căn cứ theo Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, các đối tượng sau đây phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở: Bao gồm cả đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.
  • Tổ chức, cá nhân sử dụng đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: Ví dụ như đất xây dựng khu công nghiệp, đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, đất khai thác khoáng sản.
  • Tổ chức, cá nhân sử dụng đất phi nông nghiệp vào mục đích kinh doanh: Theo quy định tại Điều 3 của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010.

Đối tượng không chịu thuế và đối tượng được miễn giảm

Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 cũng quy định rõ các trường hợp được miễn hoặc giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, bao gồm:

  • Đất phi nông nghiệp không sử dụng vào mục đích kinh doanh:
    • Đất sử dụng vào mục đích công cộng: Đất giao thông, thủy lợi, đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng, đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
    • Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng.
    • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
    • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
    • Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ.
    • Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
    • Các loại đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
  • Các trường hợp được miễn, giảm thuế khác: Được quy định chi tiết tại Điều 9 và Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010.

Cách tính thuế đất phi nông nghiệp

Căn cứ tính thuế

Việc tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (SDĐPNN) dựa trên ba yếu tố chính:

  • Diện tích đất tính thuế: Là diện tích đất thực tế mà tổ chức, cá nhân sử dụng.
  • Giá 1m2 đất tính thuế: Được xác định theo bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành.
  • Thuế suất: Tỷ lệ phần trăm (%) số thuế phải nộp trên giá trị đất tính thuế.

Công thức tính thuế

  • Đối với đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh:
    • Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh - Số thuế được miễn, giảm (nếu có)
    • Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế (m2) x Giá của 1m2 đất (đồng/m2) x Thuế suất1 (%)
  • Trường hợp không xác định được diện tích đất sử dụng kinh doanh:
    • Diện tích đất sử dụng vào kinh doanh (m2) = Tổng diện tích đất sử dụng x (Doanh thu hoạt động kinh doanh / Tổng doanh thu cả năm)
    • Số thuế phát sinh = Diện tích đất sử dụng vào kinh doanh (m2) x Giá của 1m2 đất (đồng) x Thuế suất (%)
  • Đối với đất ở nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở, nhà chung cư (bao gồm cả trường hợp có tầng hầm) và công trình xây dựng dưới mặt đất:
    • Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh - Số thuế được miễn, giảm (nếu có)
    • Số thuế phát sinh = Diện tích nhà/công trình của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân x Hệ số phân bổ x Giá của 1m2 đất tương ứng x Thuế suất
Cách tính thuế đất phi nông nghiệp
Cách tính thuế đất phi nông nghiệp

Lưu ý

  • Thuế suất: 0,03% đối với đất ở. Phần diện tích vượt quá mức quy định có thể bị áp dụng thuế suất 0,07% hoặc 0,15%.
  • Giá đất tính thuế: Theo bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
  • Diện tích tính thuế: Diện tích đất thực tế sử dụng.

>>> Xem thêm: Thủ tục kê khai thuế đất phi nông nghiệp

Giải đáp một số thắc mắc thường gặp về đất phi nông nghiệp

  • Điều kiện chuyển nhượng đất phi nông nghiệp?

Để chuyển nhượng đất phi nông nghiệp, cần đáp ứng các điều kiện sau:

    • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
    • Đất không trong thời gian tranh chấp.
    • Đất được phép chuyển nhượng theo quy định pháp luật.
    • Đất còn trong thời hạn sử dụng.
    • Ngoài ra, trong một số trường hợp, cần đáp ứng thêm một số điều kiện cụ thể khác theo quy định.
  • Đất phi nông nghiệp gồm những loại đất nào?
  • Đất phi nông nghiệp khác là gì?

"Đất phi nông nghiệp khác" là một loại đất khá đa dạng, bao gồm đất được sử dụng làm nơi nghỉ hoặc lán trại của người lao động, đất làm kho chứa nông sản, công cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp và một số công trình khác đã được địa phương phê duyệt xây dựng mà không nhằm mục đích kinh doanh.

  • Có phải trường hợp nào sử dụng đất phi nông nghiệp cũng phải đóng thuế sử dụng đất? Cách tính thuế như thế nào?
  • Điều kiện để đất phi nông nghiệp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Trường hợp nào không được cấp giấy?

Để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phi nông nghiệp, cần đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai. Một số trường hợp không được cấp giấy bao gồm: đất đang có tranh chấp, đất không đủ điều kiện pháp lý, đất sử dụng không đúng mục đích,...

Luật sư tư vấn thuế đất phi nông nghiệp

Nếu bạn cần tư vấn chi tiết về các vấn đề pháp lý liên quan đến đất phi nông nghiệp, bao gồm thuế đất, thủ tục chuyển nhượng, chuyển mục đích sử dụng đất, hãy liên hệ với các luật sư chuyên về đất đai.

Dịch vụ tư vấn thuế đất phi nông nghiệp của Luật sư Long Phan PMT bao gồm:

  • Rà soát hồ sơ pháp lý đất đai.
  • Tư vấn thủ tục chuyển nhượng, chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Hỗ trợ kê khai và nộp thuế đất.
  • Hỗ trợ xác định mức thuế suất.
  • Tính toán số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định.
  • Giải quyết tranh chấp đất đai.
  • Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước.
  • Soạn thảo hợp đồng và các văn bản pháp lý liên quan.
Luật sư tư vấn đất đai
Luật sư tư vấn đất đai

Để được tư vấn chi tiết về thuế đất phi nông nghiệp và các vấn đề pháp lý liên quan, Quý khách vui lòng liên hệ Long Phan PMT qua hotline 1900636387. Đội ngũ luật sư của chúng tôi sẽ hỗ trợ Quý khách hoàn thiện hồ sơ pháp lý, thực hiện các thủ tục hành chính và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Quý khách trong các giao dịch về đất phi nông nghiệp.

>>> Xem thêm: Khởi kiện tại Tòa án để giải quyết tranh chấp đất đai có được không?

Nguồn trích dẫn từ: Luật Long Phan PMT

Tác giả: Thạc Sĩ - Luật Sư Phan Mạnh Thăng

0 comments

Đăng nhận xét

My maps