Ly hôn là một quyết định quan trọng, chấm dứt mối quan hệ hôn nhân và ảnh hưởng đến cuộc sống của cả hai bên. Tại TP.HCM, thủ tục ly hôn được thực hiện theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình, đòi hỏi sự tuân thủ nghiêm ngặt về mặt pháp lý. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về quy trình, thủ tục xin ly hôn tại TP.HCM, giúp bạn hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình trong quá trình này.

Thủ tục ly hôn

Quy định về ly hôn theo Luật Hôn nhân và Gia đình

Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định hai hình thức ly hôn chính:

  • Ly hôn thuận tình: Vợ và chồng đồng ý ly hôn, đã thỏa thuận về phân chia tài sản chung, trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con cái.
  • Ly hôn đơn phương: Một bên yêu cầu ly hôn do bạo lực gia đình, vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hôn nhân, hoặc các trường hợp đặc biệt khác theo quy định của pháp luật.

Điều kiện ly hôn:

  • Ly hôn thuận tình:
    • Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn.
    • Đã thỏa thuận về tài sản, con cái trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ, con.
  • Ly hôn đơn phương:
    • Có căn cứ chứng minh bạo lực gia đình, vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ vợ chồng.
    • Các trường hợp đặc biệt: vợ/chồng của người bị tuyên bố mất tích, cha/mẹ/người thân thích yêu cầu ly hôn cho người bị bệnh tâm thần.

Xác định thẩm quyền của Tòa án khi ly hôn tại TP.HCM

Nguyên tắc chung:

  • Không có yếu tố nước ngoài: Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của vợ hoặc chồng có thẩm quyền giải quyết.
  • Có yếu tố nước ngoài: Tòa án nhân dân cấp tỉnh (Tòa án nhân dân TP.HCM) có thẩm quyền giải quyết.

Thẩm quyền trong từng trường hợp:

  • Ly hôn thuận tình: Vợ chồng có thể thỏa thuận lựa chọn Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên.
  • Ly hôn đơn phương: Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú hoặc làm việc có thẩm quyền giải quyết.
Thẩm quyền giải quyết ly hôn
Thẩm quyền giải quyết ly hôn

Thủ tục ly hôn tại TP.HCM

Ly hôn thuận tình

Hồ sơ:

  • Đơn xin ly hôn (theo mẫu 01-VDS ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ – HĐTP).
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính).
  • CMND/CCCD/Hộ chiếu của vợ và chồng (bản sao).
  • Văn bản thỏa thuận về tài sản, con cái.
  • Chứng cứ về tài sản chung (nếu có).

Quy trình:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
  • Bước 2: Tòa án thụ lý đơn, kiểm tra hồ sơ, ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí.
  • Bước 3: Tòa án tiến hành hòa giải. Nếu hòa giải thành, Tòa án ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các bên.
  • Bước 4: Nếu hòa giải không thành, Tòa án mở phiên họp công khai để giải quyết, ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.

Ly hôn đơn phương

Hồ sơ:

  • Đơn khởi kiện ly hôn (theo mẫu số 23- DS ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ – HĐTP).
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính).
  • CMND/CCCD/Hộ chiếu của người khởi kiện (bản sao).
  • Chứng cứ về căn cứ ly hôn (nếu có).
  • Tài liệu về tài sản chung, con chung (nếu có).

Quy trình:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
  • Bước 2: Tòa án thụ lý đơn, kiểm tra hồ sơ, ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí.
  • Bước 3: Tòa án tiến hành hòa giải.
  • Bước 4: Nếu hòa giải không thành, Tòa án mở phiên tòa sơ thẩm để giải quyết, ra bản án ly hôn.

Luật sư hỗ trợ thủ tục ly hôn tại TP.HCM trọn gói

Dịch vụ của Luật sư Long Phan PMT:

  • Tư vấn pháp lý:
    • Phân tích tình huống, đề xuất phương án giải quyết.
    • Tư vấn về điều kiện, thủ tục ly hôn.
    • Tư vấn về xác minh nơi cư trú, thu thập chứng cứ.
  • Soạn thảo hồ sơ:
    • Chuẩn bị đơn xin ly hôn, văn bản thỏa thuận.
    • Thu thập chứng cứ, hoàn thiện hồ sơ.
  • Đại diện tại Tòa án:
    • Nộp hồ sơ, theo dõi tiến độ.
    • Tham gia hòa giải, phiên tòa.
    • Bảo vệ quyền lợi của khách hàng.
  • Hỗ trợ sau phiên tòa:
    • Nhận bản án/quyết định ly hôn.
    • Hỗ trợ kháng cáo (nếu có).
    • Thực hiện thủ tục thi hành án.

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ:

  • Tiết kiệm thời gian, công sức.
  • Đảm bảo tính chính xác, hợp pháp.
  • Nâng cao hiệu quả, bảo vệ quyền lợi.
Tư vấn hôn nhân gia đình
Tư vấn hôn nhân gia đình

Để được tư vấn và hỗ trợ về thủ tục ly hôn tại TP.HCM, quý khách vui lòng liên hệ với Luật sư Long Phan PMT qua hotline 1900636387 . Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, tận tâm, giúp bạn vượt qua giai đoạn khó khăn này một cách thuận lợi.

>>> Xem thêm: Giải quyết khi vợ không cho gặp con sau ly hôn

Nguồn trích dẫn từ: Luật Long Phan PMT

Tác giả: Huỳnh Nhi 

Read More

Sleep box là một loại hình lưu trú mới, đang ngày càng phổ biến tại Việt Nam. Với thiết kế nhỏ gọn, tiện lợi và giá cả phải chăng, sleep box thu hút sự quan tâm của nhiều người, đặc biệt là giới trẻ và khách du lịch. Tuy nhiên, để kinh doanh sleep box hợp pháp và hiệu quả, bạn cần nắm vững khung pháp lý, quy trình xin cấp phép và các quy định về an toàn. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về kinh doanh sleep box, cùng với dịch vụ hỗ trợ từ Luật sư Long Phan PMT.

Sleep box là gì?

Khái niệm Sleep Box và các phân loại cơ bản

Sleep box là gì?

Sleep box (hay còn gọi là "hộp ngủ", "buồng ngủ") là một dạng phòng nghỉ cá nhân có diện tích nhỏ gọn, được thiết kế tối ưu không gian để phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi ngắn hạn.

Đặc điểm:

  • Tiết kiệm không gian: Các buồng ngủ được sắp xếp san sát nhau, thậm chí xếp chồng lên nhau, giúp tối đa hóa diện tích sử dụng.
  • Tiện nghi cơ bản: Mỗi buồng được trang bị giường ngủ, đèn đọc sách, ổ cắm điện, quạt, một số còn có thêm điều hòa, wifi, tivi,...
  • Riêng tư: Mỗi buồng là một không gian riêng biệt, đảm bảo sự riêng tư cho người sử dụng.
  • Giá cả phải chăng: Chi phí thuê sleep box thường thấp hơn so với các loại hình lưu trú truyền thống.

Phân loại:

  • Theo vị trí: Sleep box có thể được đặt tại sân bay, nhà ga, bến xe, khu thương mại, khách sạn, khu du lịch,...
  • Theo thiết kế: Có nhiều kiểu dáng và kích thước sleep box khác nhau, từ dạng hộp đơn giản đến dạng cabin hiện đại.
  • Theo tiện ích: Các buồng ngủ có thể được trang bị thêm các tiện ích như điều hòa, wifi, tivi, tủ khóa,...

Khung pháp lý hiện tại về kinh doanh Sleep Box

Luật áp dụng:

Kinh doanh sleep box được xem là một loại hình kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch, do đó chịu sự điều chỉnh của Luật Du lịch 2017 và Nghị định 136/2020/NĐ-CP.

Điều kiện kinh doanh:

Theo khoản 1 Điều 49 Luật Du lịch 2017, để kinh doanh sleep box, bạn cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đăng ký kinh doanh: Phải đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.
  • An ninh trật tự: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm theo quy định.
  • Cơ sở vật chất: Đáp ứng các tiêu chuẩn tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật và dịch vụ phục vụ khách du lịch.
Quy định pháp luật về kinh doanh sleep box
Quy định pháp luật về kinh doanh sleep box

Cụ thể:

  • Điều kiện về kinh doanh: Tuân thủ các quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 về thành lập và hoạt động doanh nghiệp.
  • Điều kiện về an ninh trật tự: Thực hiện theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP về bảo đảm an ninh, trật tự.
  • Điều kiện về phòng cháy chữa cháy: Đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn về phòng cháy chữa cháy theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP.
  • Điều kiện về bảo vệ môi trường: Tuân thủ các quy định về vệ sinh môi trường, xử lý nước thải, rác thải, tiếng ồn,...
  • Điều kiện về an toàn thực phẩm: Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm nếu cung cấp dịch vụ ăn uống.

Thủ tục xin cấp phép kinh doanh Sleep Box

Quy trình xin cấp phép:

  • Bước 1: Đăng ký kinh doanh: Thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt trụ sở kinh doanh.
  • Bước 2: Xin giấy phép con:
    • Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự: Xin cấp tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp tỉnh.
    • Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy: Xin cấp tại Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ - Công an cấp tỉnh.

Hồ sơ xin cấp phép:

Hồ sơ xin cấp phép kinh doanh sleep box bao gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định của pháp luật. Bạn cần tham khảo quy định chi tiết tại các văn bản pháp luật liên quan hoặc liên hệ Luật sư Long Phan PMT để được hướng dẫn cụ thể.

Dịch vụ tư vấn của Long Phan PMT về cấp phép kinh doanh Sleep Box

Với kinh nghiệm và chuyên môn trong lĩnh vực pháp lý, Luật sư Long Phan PMT cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ toàn diện về thủ tục xin cấp phép kinh doanh sleep box.

Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

  • Tư vấn điều kiện kinh doanh: Cung cấp thông tin chi tiết về các điều kiện kinh doanh sleep box, bao gồm cơ sở vật chất, an toàn phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, an ninh trật tự,...
  • Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ: Hỗ trợ bạn chuẩn bị đầy đủ hồ sơ pháp lý theo quy định.
  • Đại diện làm việc với cơ quan chức năng: Đại diện bạn làm việc với các cơ quan có thẩm quyền, đảm bảo hồ sơ được xử lý nhanh chóng.
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý khác: Giải đáp các thắc mắc, tư vấn về các vấn đề pháp lý liên quan đến hoạt động kinh doanh sleep box.

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của Long Phan PMT:

  • Tiết kiệm thời gian và công sức: Chúng tôi sẽ thay bạn thực hiện các thủ tục hành chính phức tạp.
  • Đảm bảo tính chính xác: Hồ sơ được chuẩn bị kỹ lưỡng, đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật.
  • Giảm thiểu rủi ro: Hạn chế tối đa các rủi ro pháp lý trong quá trình xin cấp phép và hoạt động kinh doanh.
  • Tăng hiệu quả kinh doanh: Bạn có thể tập trung vào hoạt động kinh doanh cốt lõi, không phải lo lắng về các vấn đề pháp lý.

Luật sư tư vấn kinh doanh
Luật sư tư vấn kinh doanh

Để được tư vấn chi tiết và sử dụng dịch vụ của Luật sư Long Phan PMT, vui lòng liên hệ hotline 1900636387 . Chúng tôi sẵn sàng đồng hành cùng bạn, giúp bạn kinh doanh sleep box một cách hiệu quả, an toàn và bền vững.

>>> Xem thêm: Thủ tục cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự

Nguồn trích dẫn từ: Luật Long Phan PMT

Tác giả: Huỳnh Nhi 



Read More

Vốn pháp định là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực kinh doanh, đặc biệt đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Hiểu rõ về vốn pháp định sẽ giúp doanh nghiệp đảm bảo năng lực tài chính, tuân thủ quy định pháp luật và hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn chi tiết về vốn pháp định, phân biệt vốn pháp định với vốn điều lệ, mối quan hệ giữa chúng, cũng như dịch vụ hỗ trợ từ Luật sư Long Phan PMT.

Mọi doanh nghiệp có bắt buộc phải có vốn pháp định

Vốn pháp định là gì?

Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu mà pháp luật quy định doanh nghiệp phải có để được phép hoạt động trong một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Mục đích của việc quy định vốn pháp định là để:

  • Đảm bảo năng lực tài chính: Doanh nghiệp có đủ nguồn lực tài chính để thực hiện hoạt động kinh doanh, đảm bảo khả năng thanh toán, giảm thiểu rủi ro cho các bên liên quan (khách hàng, đối tác, nhà đầu tư).
  • Bảo vệ người tiêu dùng: Trong một số ngành nghề nhạy cảm (như tài chính, ngân hàng, bảo hiểm), vốn pháp định giúp bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng, đảm bảo sự ổn định của thị trường.

Lưu ý:

Hiện nay, Luật Doanh nghiệp 2020 không còn quy định chung về vốn pháp định. Tuy nhiên, một số luật chuyên ngành và văn bản hướng dẫn vẫn quy định mức vốn tối thiểu đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

>>> Xem thêm: Trường hợp nào không được góp vốn, mua phần vốn góp, mua cổ phần vào công ty

Vốn pháp định có phải là vốn điều lệ?

Mặc dù đều liên quan đến nguồn vốn của doanh nghiệp, nhưng vốn pháp định và vốn điều lệ là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau.

Tiêu chí

Vốn pháp định

Vốn điều lệ

Tính chất

Mức vốn tối thiểu theo quy định của pháp luật đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Tổng giá trị tài sản do các thành viên/cổ đông góp hoặc cam kết góp khi thành lập doanh nghiệp.

Mục đích

Đảm bảo năng lực tài chính của doanh nghiệp trong ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Thể hiện quy mô vốn của doanh nghiệp.

Nguồn hình thành

Do pháp luật quy định.

Do các thành viên/cổ đông góp.

Đối tượng áp dụng

Một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Tất cả các doanh nghiệp.

Mối quan hệ giữa vốn pháp định và vốn điều lệ

  • Vốn điều lệ phải lớn hơn hoặc bằng vốn pháp định: Đối với các ngành nghề có quy định về vốn pháp định, vốn điều lệ của doanh nghiệp phải bằng hoặc lớn hơn mức vốn pháp định.
  • Vốn pháp định là điều kiện tiên quyết: Doanh nghiệp phải đáp ứng được yêu cầu về vốn pháp định thì mới được cấp phép hoạt động trong lĩnh vực đó.
Quy định về vốn pháp định và vốn điều lệ
Quy định về vốn pháp định và vốn điều lệ

Mức vốn pháp định trong một số ngành nghề cụ thể

Dưới đây là một số ví dụ về mức vốn pháp định trong một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện:

  • Lĩnh vực chứng khoán (Nghị định 155/2020/NĐ-CP):
    • Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng.
    • Tự doanh chứng khoán: 50 tỷ đồng.
    • Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng.
    • Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng.
  • Lĩnh vực bảo hiểm (Nghị định 73/2016/NĐ-CP):
    • Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ: 300 tỷ đồng.
    • Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ: 600 tỷ đồng.

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tuân thủ quy định về vốn pháp định

Việc thành lập doanh nghiệp trong các ngành nghề có điều kiện đòi hỏi phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về vốn pháp định. Luật sư Long Phan PMT cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ thành lập doanh nghiệp, giúp bạn hoàn thành thủ tục một cách nhanh chóng, chính xác và hợp pháp.

Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

  • Tư vấn chi tiết về quy định vốn pháp định theo từng ngành nghề.
  • Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ thành lập doanh nghiệp.
  • Đại diện làm việc với cơ quan nhà nước.
  • Tư vấn về quản trị doanh nghiệp.
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp theo quy định
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp theo quy định

Nếu bạn cần tư vấn thêm về vốn pháp định hoặc các vấn đề pháp lý liên quan đến thành lập và hoạt động doanh nghiệp, vui lòng liên hệ với Luật sư Long Phan PMT qua hotline 1900636387 để được hỗ trợ.

>>> Xem thêm: Vốn điều lệ và vốn pháp định được pháp luật phân định thế nào?

Nguồn trích dẫn từ: Luật Long Phan PMT

Tác giả: Phạm Thị Hồng Hạnh

Read More

Ngoại tình là một trong những nguyên nhân phổ biến dẫn đến ly hôn. Khi một trong hai bên có hành vi ngoại tình, việc thu thập bằng chứng và thực hiện thủ tục ly hôn cần tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn chi tiết về quy trình ly hôn khi có bằng chứng ngoại tình, bao gồm các vấn đề về thu thập bằng chứng, thủ tục ly hôn, tác động của ngoại tình đến kết quả ly hôn, và dịch vụ hỗ trợ pháp lý từ Luật sư Long Phan PMT.

Đơn phương ly hôn khi có bằng chứng ngoại tình

Thu thập bằng chứng ngoại tình

Việc thu thập bằng chứng ngoại tình phải đảm bảo tính hợp pháp, không xâm phạm quyền riêng tư của người khác.

Các loại bằng chứng được chấp nhận:

  • Hình ảnh, video: Hình ảnh, video ghi lại được hành vi ngoại tình.
  • Tin nhắn, email, nhật ký trò chuyện: Nội dung tin nhắn, email, lịch sử trò chuyện thể hiện mối quan hệ ngoài luồng.
  • Lời khai nhân chứng: Lời khai của người làm chứng có quan hệ gần gũi, quen biết với vợ chồng, hoặc người trực tiếp chứng kiến hành vi ngoại tình.
  • Biên bản, báo cáo: Biên bản ghi nhận sự việc ngoại tình của cơ quan chức năng (công an, Ủy ban nhân dân), báo cáo điều tra từ công ty thám tử tư được cấp phép hoạt động.
  • Vật chứng: Những đồ vật, tài liệu liên quan đến mối quan hệ ngoài luồng.

Tiêu chí của bằng chứng:

  • Tính xác thực: Bằng chứng phải phản ánh đúng sự thật, không bị làm giả, chỉnh sửa.
  • Nguồn gốc hợp pháp: Bằng chứng được thu thập bằng phương pháp hợp pháp, không vi phạm pháp luật (ví dụ: không được tự ý xâm nhập nhà riêng, kiểm tra điện thoại, thư từ của người khác).
  • Tính liên quan: Bằng chứng phải có mối liên hệ trực tiếp đến hành vi ngoại tình.

Vợ hoặc chồng ngoại tình thì ly hôn như thế nào?

Ly hôn đơn phương

Theo quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, khi một trong hai bên có hành vi ngoại tình, bên còn lại có quyền đơn phương ly hôn.

Lưu ý:

  • Bên bị đơn ngoại tình có quyền phản đối việc ly hôn.
  • Tòa án sẽ xem xét các bằng chứng, đánh giá mức độ nghiêm trọng của hành vi ngoại tình, tình trạng quan hệ vợ chồng để quyết định có chấp thuận cho ly hôn hay không.

Tác động của ngoại tình đến kết quả ly hôn

Hành vi ngoại tình có thể ảnh hưởng đến các quyết định của Tòa án về:

  • Phân chia tài sản: Bên có lỗi ngoại tình có thể bị thiệt thòi trong việc phân chia tài sản chung. Tòa án sẽ xem xét lỗi của mỗi bên để quyết định phân chia tài sản một cách công bằng.
  • Quyền nuôi con: Hành vi ngoại tình là một yếu tố bất lợi khi Tòa án xem xét quyền nuôi con. Tuy nhiên, yếu tố quan trọng nhất vẫn là đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho con.
  • Thời gian giải quyết: Nếu có đầy đủ bằng chứng ngoại tình, quá trình giải quyết ly hôn có thể diễn ra nhanh hơn.

Thủ tục ly hôn đơn phương

Hồ sơ ly hôn đơn phương

  • Đơn xin ly hôn: Theo Mẫu số 23-DS ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP.
  • Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của người khởi kiện.
  • Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính hoặc bản sao trích lục).
  • Bằng chứng ngoại tình (nếu có).
  • Chứng cứ về tài sản chung (nếu có).
  • Giấy khai sinh của con (nếu có).
Hồ sơ khởi kiện ly hôn
Hồ sơ khởi kiện ly hôn

Quy trình ly hôn đơn phương

Giai đoạn 1: Hòa giải cơ sở

  • Nhà nước khuyến khích hòa giải ở cơ sở trước khi ly hôn.
  • Việc hòa giải không bắt buộc, nhưng có thể giúp hàn gắn quan hệ vợ chồng.

Giai đoạn 2: Nộp đơn ly hôn

Nộp hồ sơ ly hôn tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền:

  • Trường hợp không có yếu tố nước ngoài:
    • Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên (nếu có thỏa thuận).
    • Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của bị đơn (nếu không có thỏa thuận).
  • Trường hợp có yếu tố nước ngoài: Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú của người khởi kiện, nơi đăng ký kết hôn.

Giai đoạn 3: Tố tụng dân sự – giải quyết ly hôn tại tòa án

  • Thụ lý hồ sơ: Tòa án kiểm tra thẩm quyền, tính hợp lệ của hồ sơ.
  • Chuẩn bị xét xử: Tòa án thu thập chứng cứ, hòa giải, xác định tư cách đương sự.
  • Mở phiên tòa: Tòa án tiến hành xét xử, lắng nghe ý kiến của các bên.
  • Ban hành quyết định: Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn hoặc bản án ly hôn.
  • Thi hành án: Thi hành án về phân chia tài sản, nuôi con (nếu có).

Câu hỏi thường gặp về ly hôn và ngoại tình

  • Tin nhắn có được coi là bằng chứng ngoại tình?

Có, nếu tin nhắn có nguồn gốc hợp pháp, thể hiện rõ hành vi ngoại tình và được nộp cho Tòa án theo đúng quy định.

  • Ly hôn khi có bằng chứng ngoại tình mất bao lâu?

Thời gian xử lý ly hôn thường từ 4 - 6 tháng, nếu có đầy đủ bằng chứng.

  • Bị đơn không tham gia phiên tòa thì có ly hôn được không?

Có. Tòa án vẫn có thể xét xử vắng mặt bị đơn nếu đã triệu tập hợp lệ mà bị đơn vắng mặt không có lý do chính đáng.

Luật sư tư vấn và hỗ trợ thủ tục ly hôn

Dịch vụ của Luật sư Long Phan PMT:

  • Phân tích tính pháp lý của bằng chứng ngoại tình.
  • Soạn thảo đơn và chuẩn bị hồ sơ ly hôn.
  • Bảo vệ quyền lợi về tài sản và quyền nuôi con.
  • Tham gia phiên tòa xét xử.
  • Thực hiện các thủ tục sau ly hôn.
Thỏa thuận việc ly hôn
Thỏa thuận việc ly hôn

Ly hôn khi có bằng chứng ngoại tình là một vấn đề pháp lý phức tạp. Để đảm bảo quyền lợi của mình, bạn nên tìm kiếm sự hỗ trợ từ các luật sư chuyên nghiệp. Liên hệ ngay hotline 1900636387 để được Luật sư Long Phan PMT tư vấn miễn phí và hỗ trợ tận tình.

>>> Xem thêm: Con ngoài giá thú có quyền được yêu cầu cấp dưỡng không

Nguồn trích dẫn từ: Luật Long Phan PMT

Tác giả: Huỳnh Nhi 

Read More

Trong quá trình triển khai dự án đầu tư, việc điều chỉnh dự án là điều không thể tránh khỏi do những thay đổi về mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư, hoặc các yếu tố khách quan khác. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn chi tiết về quy định pháp lý liên quan đến điều chỉnh dự án đầu tư, bao gồm các trường hợp cần điều chỉnh, thủ tục thực hiện, và dịch vụ hỗ trợ từ Luật sư Long Phan PMT.

Điều chỉnh dự án đầu tư

Khi nào cần điều chỉnh dự án đầu tư?

Theo Luật Đầu tư 2020, việc điều chỉnh dự án đầu tư được yêu cầu khi có những thay đổi liên quan đến các nội dung sau:

  • Mục tiêu dự án: Thay đổi mục tiêu ban đầu, bổ sung mục tiêu mới.
  • Chuyển nhượng dự án: Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư cho nhà đầu tư khác.
  • Sáp nhập, chia tách dự án: Sáp nhập nhiều dự án thành một hoặc chia tách một dự án thành nhiều dự án nhỏ hơn.
  • Sử dụng đất, tài sản: Sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản trên đất của dự án để góp vốn, hợp tác kinh doanh.
  • Các nội dung khác: Các thay đổi khác liên quan đến dự án, miễn là phù hợp với quy định pháp luật.

Điều chỉnh dự án và điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

Không phải bất kỳ sự thay đổi nào cũng yêu cầu điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Chỉ khi việc điều chỉnh dự án làm thay đổi nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì nhà đầu tư mới cần thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận.

Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương

Khoản 3 Điều 41 Luật Đầu tư 2020 quy định các trường hợp cụ thể yêu cầu điều chỉnh dự án đã được chấp thuận chủ trương, bao gồm:

  • Thay đổi mục tiêu: Thay đổi mục tiêu dự án, bổ sung mục tiêu mới thuộc diện phải xin chấp thuận chủ trương.
  • Thay đổi quy mô, địa điểm:
    • Thay đổi quy mô diện tích đất sử dụng từ 10% hoặc 30 ha trở lên so với diện tích được chấp thuận ban đầu.
    • Thay đổi địa điểm đầu tư sang vị trí khác.
  • Thay đổi vốn đầu tư: Thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên, dẫn đến thay đổi quy mô dự án.
  • Kéo dài tiến độ: Kéo dài tiến độ thực hiện dự án mà tổng thời gian đầu tư vượt quá 12 tháng so với tiến độ được chấp thuận ban đầu.
  • Điều chỉnh thời hạn hoạt động: Thay đổi thời hạn hoạt động của dự án so với thời hạn đã đăng ký.
  • Thay đổi công nghệ: Thay đổi công nghệ đã được thẩm định, lấy ý kiến trong quá trình chấp thuận chủ trương đầu tư.
  • Thay đổi nhà đầu tư: Chuyển nhượng dự án cho nhà đầu tư khác.

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh

Chuẩn bị hồ sơ

Nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định tại khoản 6 Điều 41 và khoản 1 Điều 36 Luật Đầu tư 2020, bao gồm:

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án: Nêu rõ lý do và nội dung điều chỉnh.
  • Tài liệu pháp lý của nhà đầu tư: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, CMND/CCCD của người đại diện theo pháp luật.
  • Chứng minh năng lực tài chính: Báo cáo tài chính, xác nhận số dư tài khoản ngân hàng,...
  • Quyết định điều chỉnh (nếu có): Quyết định điều chỉnh của nhà đầu tư đối với tổ chức đầu tư.
  • Đề xuất dự án đầu tư: Bản đề xuất dự án đầu tư đã được điều chỉnh.
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm.
  • Giải trình về công nghệ (nếu có): Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án (đối với dự án thuộc diện thẩm định công nghệ).
  • Hợp đồng BCC (nếu có): Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - vận hành (BCC) đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
  • Tài liệu khác (nếu có): Các tài liệu khác liên quan đến việc điều chỉnh dự án.

Trình tự điều chỉnh dự án đầu tư
Trình tự điều chỉnh dự án đầu tư

>>> Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế): TẠI ĐÂY

>>> Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Trường hợp điều chỉnh khác): TẠI ĐÂY 

Nộp hồ sơ và thẩm định

Quy trình nộp hồ sơ và thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư được thực hiện như sau:

  • Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký đầu tư thuộc UBND cấp tỉnh nơi thực hiện dự án.
  • Bước 2: Cơ quan đăng ký đầu tư kiểm tra hồ sơ, gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan nhà nước có liên quan.
  • Bước 3: Các cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm thẩm định nội dung thuộc phạm vi quản lý của mình và gửi ý kiến về cho cơ quan đăng ký đầu tư.
  • Bước 4: Cơ quan đăng ký đầu tư tổng hợp ý kiến thẩm định, lập báo cáo thẩm định trình UBND cấp tỉnh.
  • Bước 5: UBND cấp tỉnh xem xét hồ sơ và báo cáo thẩm định, ra quyết định chấp thuận hoặc từ chối điều chỉnh dự án.

Dịch vụ thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư có thể phức tạp và mất nhiều thời gian. Để được hỗ trợ một cách chuyên nghiệp, bạn có thể sử dụng dịch vụ của Luật sư Long Phan PMT.

Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

  • Tư vấn pháp lý về các trường hợp phải điều chỉnh dự án.
  • Chuẩn bị, rà soát hồ sơ điều chỉnh.
  • Đại diện nộp hồ sơ và làm việc với cơ quan chức năng.
  • Cập nhật thông tin, hỗ trợ xử lý yêu cầu bổ sung.
  • Hỗ trợ thực hiện các thủ tục sau khi điều chỉnh dự án.
Tư vấn hồ sơ xin chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư
Tư vấn hồ sơ xin chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư

Với kinh nghiệm và chuyên môn trong lĩnh vực đầu tư, Luật sư Long Phan PMT cam kết cung cấp dịch vụ nhanh chóng, hiệu quả, tuân thủ pháp luật, giúp nhà đầu tư hoàn thành thủ tục điều chỉnh dự án một cách thuận lợi. Để được tư vấn chi tiết và sử dụng dịch vụ, quý khách vui lòng liên hệ hotline 1900636387 .

>>> Xem thêm: Chuyển nhượng dự án đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài

Nguồn trích dẫn từ: Luật Long Phan PMT

Tác giả: Phạm Thị Hồng Hạnh

Read More

Nhượng quyền thương hiệu là một mô hình kinh doanh phổ biến, mang lại nhiều lợi ích cho cả bên nhượng quyền và bên nhận quyền. Tuy nhiên, để hợp tác thành công và bền vững, các bên cần hiểu rõ quy định pháp lý và những lưu ý quan trọng trong quá trình nhượng quyền. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn toàn diện về nhượng quyền thương hiệu, từ khái niệm, quy định pháp lý, lợi ích, rủi ro đến các lưu ý quan trọng trước, trong và sau khi nhượng quyền.

Quy định về nhượng quyền thương hiệu

Nhượng quyền thương hiệu là gì?

Theo quy định tại Điều 284 Luật Thương mại 2005 và Điều 450 Bộ luật Dân sự 2015, nhượng quyền thương hiệu (franchise) là một hình thức hợp tác kinh doanh, trong đó:

  • Bên nhượng quyền: Là bên sở hữu thương hiệu, bí quyết kinh doanh, hệ thống vận hành.
  • Bên nhận quyền: Là bên được phép sử dụng thương hiệu, bí quyết kinh doanh, hệ thống vận hành của bên nhượng quyền để kinh doanh.

Đặc điểm chính:

  • Bên nhượng quyền cho phép bên nhận quyền sử dụng thương hiệu, bí quyết kinh doanh và hệ thống vận hành của mình.
  • Bên nhận quyền phải trả phí nhượng quyền và tuân thủ các quy định của bên nhượng quyền.
  • Bên nhận quyền tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình, nhưng được hưởng lợi từ sự hỗ trợ của bên nhượng quyền.

Phân biệt nhượng quyền thương hiệu với các hình thức hợp tác kinh doanh khác:

Nhượng quyền thương hiệu khác với đại lý, phân phối độc quyền, liên doanh ở chỗ: bên nhận quyền được sử dụng thương hiệu, bí quyết và hệ thống vận hành của bên nhượng quyền để kinh doanh, trong khi các hình thức khác chỉ liên quan đến việc phân phối sản phẩm/dịch vụ mà không được phép sử dụng thương hiệu.

Lưu ý khi thực hiện nhượng quyền thương hiệu

Trước khi nhượng quyền

Đối với bên nhượng quyền:

  • Xây dựng hệ thống nhượng quyền bài bản: Chuẩn bị kỹ lưỡng về mặt pháp lý, quy trình vận hành, tài liệu hướng dẫn,...
  • Đăng ký bảo hộ thương hiệu: Đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ đối với thương hiệu.
  • Lựa chọn bên nhận quyền phù hợp: Đánh giá kỹ năng lực tài chính, kinh nghiệm quản lý, uy tín của bên nhận quyền.
  • Soạn thảo hợp đồng nhượng quyền chi tiết: Hợp đồng cần rõ ràng, đầy đủ, bao gồm các điều khoản về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên.

Đối với bên nhận quyền:

  • Tìm hiểu kỹ về thương hiệu: Nghiên cứu kỹ lưỡng về thương hiệu, mô hình kinh doanh, tiềm năng thị trường.
  • Đánh giá năng lực tài chính: Xác định khả năng đáp ứng các chi phí nhượng quyền, đầu tư ban đầu và vận hành.
  • Thương lượng các điều khoản hợp đồng: Đảm bảo quyền lợi của mình trong hợp đồng nhượng quyền.

Trong quá trình nhượng quyền

Các vấn đề cần lưu ý:

  • Quyền sở hữu trí tuệ:
    • Định nghĩa rõ ràng về quyền sở hữu trí tuệ của bên nhượng quyền.
    • Xác định đầy đủ các tài sản trí tuệ được chuyển giao (nhãn hiệu, bằng sáng chế, bí quyết kinh doanh,...).
    • Đảm bảo bên nhận quyền có quyền sử dụng hợp pháp các tài sản trí tuệ này.
  • Phạm vi nhượng quyền:
    • Xác định rõ phạm vi địa lý, sản phẩm/dịch vụ, thời gian nhượng quyền.
    • Quy định rõ ràng về việc bên nhận quyền có được quyền cấp phép lại cho bên thứ ba hay không.
  • Tiêu chuẩn chất lượng:
    • Thiết lập các tiêu chuẩn về chất lượng sản phẩm/dịch vụ mà bên nhận quyền phải tuân thủ.
    • Quy định rõ ràng cách thức kiểm tra, giám sát việc tuân thủ tiêu chuẩn.
  • Hỗ trợ và đào tạo:
    • Thỏa thuận về việc bên nhượng quyền sẽ cung cấp đào tạo, hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật cho bên nhận quyền.
    • Xác định rõ nội dung, hình thức, thời gian đào tạo.
  • Thanh toán và tài chính:
    • Xác định rõ ràng các khoản phí (phí nhượng quyền ban đầu, phí bản quyền, phí marketing,...).
    • Quy định các điều khoản về thanh toán (thời hạn, phương thức, lãi suất,...).
  • Thời hạn và chấm dứt hợp đồng:
    • Thiết lập rõ ràng thời hạn hiệu lực của hợp đồng nhượng quyền.
    • Xác định các điều kiện chấm dứt hợp đồng (vi phạm hợp đồng, phá sản,...).
    • Quy định rõ ràng nghĩa vụ của các bên sau khi chấm dứt hợp đồng.
  • Giải quyết tranh chấp:
    • Quy định rõ ràng phương thức giải quyết tranh chấp (thương lượng, hòa giải, trọng tài, kiện ra tòa án).
    • Xác định cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.

Lưu ý khi nhượng quyền thương mại
Lưu ý khi nhượng quyền thương mại

Sau khi nhượng quyền

Các bên cần lưu ý:

  • Tuân thủ hợp đồng: Cả hai bên phải nghiêm túc thực hiện đúng các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng nhượng quyền.
  • Quản lý tài sản trí tuệ:
    • Bên nhận quyền có trách nhiệm quản lý, bảo vệ, sử dụng đúng mục đích các tài sản trí tuệ được chuyển giao.
    • Bên nhượng quyền cần giám sát việc sử dụng tài sản trí tuệ để đảm bảo quyền sở hữu của mình.
  • Đào tạo và hỗ trợ:
    • Bên nhượng quyền tiếp tục cung cấp đào tạo, hỗ trợ cho bên nhận quyền để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
    • Bên nhận quyền chủ động tham gia các chương trình đào tạo và tận dụng sự hỗ trợ từ bên nhượng quyền.
  • Thanh toán và báo cáo:
    • Bên nhận quyền thực hiện thanh toán đầy đủ, đúng hạn các khoản phí theo quy định.
    • Bên nhận quyền cung cấp đầy đủ, kịp thời các báo cáo tài chính, báo cáo kinh doanh theo yêu cầu của bên nhượng quyền.
  • Giải quyết tranh chấp: Khi phát sinh tranh chấp, các bên cần tuân thủ quy trình giải quyết tranh chấp đã thỏa thuận trong hợp đồng, thương lượng, hợp tác để giải quyết tranh chấp một cách nhanh chóng, hiệu quả.
  • Gia hạn hợp đồng: Hai bên có thể thỏa thuận gia hạn hợp đồng khi thời hạn hiệu lực sắp hết, nếu muốn tiếp tục hợp tác.

>>> Xem thêm: Hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại

Lợi ích và rủi ro khi nhượng quyền thương hiệu

Lợi ích

  • Đối với bên nhượng quyền:
    • Mở rộng thị trường, tăng độ phủ sóng của thương hiệu.
    • Tăng doanh thu, lợi nhuận mà không cần đầu tư quá nhiều.
    • Chia sẻ rủi ro kinh doanh với bên nhận quyền.
    • Nâng cao nhận diện thương hiệu.
  • Đối với bên nhận quyền:
    • Tiếp cận thị trường nhanh chóng với chi phí thấp hơn so với tự xây dựng thương hiệu.
    • Hưởng lợi từ uy tín, kinh nghiệm của thương hiệu.
    • Được hỗ trợ về đào tạo, kỹ thuật, marketing từ bên nhượng quyền.
    • Giảm thiểu rủi ro kinh doanh.

Rủi ro

  • Đối với bên nhượng quyền:
    • Mất kiểm soát chất lượng sản phẩm/dịch vụ.
    • Uy tín thương hiệu bị ảnh hưởng nếu bên nhận quyền hoạt động kém hiệu quả.
    • Rò rỉ bí quyết kinh doanh.
    • Khó khăn trong việc giám sát hoạt động của bên nhận quyền.
    • Phát sinh chi phí quản lý, giám sát hợp đồng.
  • Đối với bên nhận quyền:
    • Phụ thuộc vào bên nhượng quyền.
    • Bị hạn chế về quyền tự chủ trong kinh doanh.
    • Phải chịu các khoản phí nhượng quyền.
    • Có thể gặp khó khăn nếu thương hiệu gặp sự cố về uy tín.

Dịch vụ luật sư tư vấn pháp lý khi nhượng quyền thương mại

Để đảm bảo quyền lợi và triển khai nhượng quyền thương hiệu thành công, bạn nên sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý từ các luật sư chuyên nghiệp.

Luật sư Long Phan PMT cung cấp các dịch vụ:

  • Tư vấn pháp lý về quy định nhượng quyền thương hiệu.
  • Soạn thảo, thương thảo hợp đồng nhượng quyền.
  • Hỗ trợ đăng ký bảo hộ thương hiệu.
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp.
  • Tư vấn tuân thủ pháp luật trong quá trình nhượng quyền.
Thỏa thuận nhượng quyền thương mại
Thỏa thuận nhượng quyền thương mại

Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, Long Phan PMT sẽ đồng hành cùng bạn, bảo vệ quyền lợi và giúp bạn triển khai nhượng quyền thương hiệu một cách an toàn, hiệu quả. Liên hệ ngay hotline 1900636387  để được tư vấn chi tiết.

>>> Xem thêm: Thủ tục chuyển nhượng vốn đầu tư giá trị quyền sử dụng đất

Nguồn trích dẫn từ: Luật Long Phan PMT

Tác giả: Trần Hường

Read More

My maps