Quay lén trong nhà nghỉ là hành vi sử dụng thiết bị ghi hình để bí mật thu thập hình ảnh, video của người khác mà không được sự đồng ý của họ. Hành vi này xâm phạm nghiêm trọng đến quyền riêng tư cá nhân, gây tổn hại về mặt tinh thần, danh dự và uy tín của nạn nhân. Pháp luật Việt Nam có những quy định chặt chẽ để xử lý hành vi này, bao gồm cả hình thức xử phạt hành chính và truy cứu trách nhiệm hình sự. Bài viết này sẽ phân tích sâu hơn về vấn đề này, đồng thời cung cấp thông tin chi tiết về dịch vụ hỗ trợ pháp lý từ Luật sư Long Phan PMT.

Hành vi quay lén người khác bị xử lý như thế nào

Quy định pháp luật về hành vi quay lén

Bản chất của hành vi quay lén:

Quay lén là hành vi cố ý sử dụng thiết bị ghi hình (như camera, điện thoại di động) để bí mật ghi lại hình ảnh, video của người khác mà không được sự cho phép của họ. Hành vi này thường được thực hiện một cách lén lút, nhằm mục đích xấu như tống tiền, bôi nhọ danh dự, hoặc thỏa mãn những ham muốn cá nhân lệch lạc.

Đặc điểm của hành vi quay lén trong nhà nghỉ:

  • Xâm phạm không gian riêng tư: Nhà nghỉ là nơi mọi người tìm kiếm sự riêng tư, nghỉ ngơi, thư giãn. Việc bị quay lén trong nhà nghỉ sẽ tạo cảm giác bất an, lo lắng, sợ hãi cho nạn nhân.
  • Gây tổn hại tinh thần nghiêm trọng: Hình ảnh, video nhạy cảm bị phát tán có thể gây ảnh hưởng lớn đến danh dự, uy tín, cuộc sống và công việc của nạn nhân.
  • Vi phạm pháp luật: Hành vi quay lén bị nghiêm cấm bởi pháp luật Việt Nam và có thể dẫn đến các hình phạt nghiêm khắc.

Cơ sở pháp lý:

  • Hiến pháp năm 2013: Điều 21 quy định rõ ràng về quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia đình; đồng thời, quy định công dân có quyền được bảo vệ danh dự, uy tín, nhân phẩm.
  • Bộ luật Dân sự 2015:

      Điều 32 quy định về quyền của mỗi cá nhân đối với hình ảnh của mình; việc sử dụng hình ảnh của người khác phải được sự đồng ý của người đó.

      Điều 38 quy định về quyền bí mật đời tư của cá nhân; việc thu thập, xử lý, sử dụng thông tin về đời tư của người khác phải được sự đồng ý.

  • Nghị định 144/2021/NĐ-CP:

      Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

      Điểm a khoản 3 Điều 7 quy định mức phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác.

      Khoản 14 Điều 7 quy định người vi phạm phải gỡ bỏ nội dung vi phạm, xin lỗi công khai.

  • Bộ luật Hình sự 2015:

      Điều 155 quy định về Tội làm nhục người khác.

      Điều 170 quy định về Tội cưỡng đoạt tài sản.

>>> Xem thêm: Khi bị người khác quay clip nóng tống tiền thì phải làm sao?

Các hình thức xử phạt đối với hành vi quay lén trong nhà nghỉ

Xử phạt hành chính

Hành vi quay lén trong nhà nghỉ sẽ bị xử phạt hành chính theo Nghị định 144/2021/NĐ-CP. Mức độ xử phạt phụ thuộc vào tính chất, mức độ vi phạm:

  • Phạt tiền: Mức phạt từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác.
  • Các biện pháp khắc phục hậu quả:

      Buộc gỡ bỏ nội dung quay lén (nếu đã phát tán).

      Yêu cầu người vi phạm cải chính công khai, xin lỗi người bị hại.

  • Các hình phạt bổ sung:

      Tịch thu tang vật vi phạm (thiết bị ghi hình, điện thoại, máy tính,...).

      Buộc tháo gỡ, tiêu hủy thiết bị quay lén.

      Buộc xóa bỏ toàn bộ hình ảnh, video quay lén.

Xử lý hình sự

Trong những trường hợp nghiêm trọng, hành vi quay lén trong nhà nghỉ có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

  • Tội làm nhục người khác (Điều 155 BLHS):

      Áp dụng khi người phạm tội có mục đích làm nhục, hạ thấp uy tín, danh dự của nạn nhân.

      Hình phạt: phạt tiền đến 30.000.000 đồng, cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 05 năm.

  • Tội cưỡng đoạt tài sản (Điều 170 BLHS):

      Áp dụng khi người phạm tội sử dụng hình ảnh, video quay lén để tống tiền, đe dọa nạn nhân.

      Hình phạt: phạt tù từ 02 năm đến 20 năm, phạt tiền, tịch thu tài sản (trong một số trường hợp).

Các tình tiết tăng nặng:

  • Phạm tội có tổ chức.
  • Phạm tội 2 lần trở lên.
  • Gây hậu quả nghiêm trọng (ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng, danh dự của nạn nhân; gây rối loạn trật tự công cộng).
  • Phát tán nội dung quay lén trên không gian mạng.
  • Nạn nhân là người dưới 16 tuổi, phụ nữ đang mang thai, người già yếu, người khuyết tật.

Khung hình phạt đối với hành vi quay lén
Khung hình phạt đối với hành vi quay lén

Nạn nhân cần làm gì khi phát hiện bị quay lén?

Khi phát hiện bị quay lén trong nhà nghỉ, nạn nhân cần bình tĩnh và thực hiện các bước sau để bảo vệ quyền lợi của mình:

  • Bảo vệ hiện trường: Không nên tự ý di chuyển, thay đổi hiện trường; cố gắng giữ nguyên các bằng chứng liên quan.
  • Thu thập bằng chứng:

      Ghi nhận lại bằng chứng về hành vi quay lén (thiết bị ghi hình, video, tin nhắn, lời nói,...).

      Chụp ảnh, quay video hiện trường.

      Lưu giữ các thông tin liên lạc của người mà bạn nghi ngờ là thủ phạm.

  • Thông báo cho quản lý nhà nghỉ: Yêu cầu quản lý nhà nghỉ kiểm tra, lập biên bản sự việc, xử lý người vi phạm (nếu là nhân viên nhà nghỉ).
  • Trình báo cơ quan công an:

      Đến ngay cơ quan công an gần nhất để trình báo sự việc.

      Cung cấp đầy đủ bằng chứng, thông tin cho cơ quan điều tra.

  • Giữ gìn sức khỏe tinh thần:

      Chia sẻ với người thân, bạn bè hoặc chuyên gia tâm lý để được hỗ trợ tinh thần.

      Tránh đọc những bình luận tiêu cực, tự trách bản thân.

  • Liên hệ với luật sư:

      Tìm kiếm sự tư vấn từ luật sư chuyên về hình sự để được hướng dẫn bảo vệ quyền lợi.

      Luật sư sẽ giúp bạn hiểu rõ quy định pháp luật, thu thập chứng cứ, lập hồ sơ tố cáo, đại diện bạn làm việc với cơ quan chức năng và tham gia tố tụng.

>>> Xem thêm: Chia sẻ clip nhạy cảm của người khác có đi tù không?

Luật sư tư vấn và hỗ trợ pháp lý khi bị quay lén

Dịch vụ của Luật sư Long Phan PMT:

  • Tư vấn pháp lý: Cung cấp thông tin về quy định pháp luật, đánh giá mức độ vi phạm, đề xuất phương án xử lý phù hợp.
  • Hướng dẫn thu thập chứng cứ: Hướng dẫn cách thu thập, bảo quản chứng cứ để đảm bảo tính hợp pháp, phục vụ cho quá trình tố tụng.
  • Hỗ trợ tố tụng: Hỗ trợ nạn nhân lập hồ sơ tố cáo, đơn khởi kiện, tham gia tố tụng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.
  • Đại diện làm việc với cơ quan chức năng: Thay mặt nạn nhân làm việc với cơ quan công an, Viện kiểm sát, Tòa án.
  • Yêu cầu bồi thường thiệt hại: Hỗ trợ nạn nhân yêu cầu bồi thường thiệt hại về vật chất và tinh thần do hành vi quay lén gây ra.

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của Long Phan PMT:

  • Được bảo vệ quyền lợi một cách tốt nhất: Luật sư sẽ là người đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bạn trong suốt quá trình tố tụng.
  • Tiết kiệm thời gian, công sức: Bạn không phải tự mình tìm hiểu pháp luật, thực hiện các thủ tục phức tạp.
  • Giảm thiểu căng thẳng, lo âu: Luật sư sẽ giúp bạn giải quyết các vấn đề pháp lý, giảm bớt áp lực tâm lý.
  • Nâng cao hiệu quả xử lý vụ việc: Luật sư có kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn sẽ giúp vụ việc được giải quyết nhanh chóng, đúng quy định pháp luật.
Luật sư tư vấn mức hình phạt cho hành vi quay lén người khác
Luật sư tư vấn mức hình phạt cho hành vi quay lén người khác

Nếu bạn hoặc người thân của bạn là nạn nhân của hành vi quay lén, hãy liên hệ ngay với Luật sư Long Phan PMT qua hotline 1900636387 để được tư vấn và hỗ trợ pháp lý một cách kịp thời, hiệu quả.

Nguồn trích dẫn từ: Luật Long Phan PMT

Tác giả: Luật Sư Hà Ngọc Tuyền

Read More

Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là một cam kết tài chính quan trọng trong lĩnh vực đấu thầu, đảm bảo các bên tham gia thực hiện đúng nghĩa vụ của mình. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn toàn diện về bảo lãnh thực hiện hợp đồng trong đấu thầu, bao gồm quy định pháp lý, các loại bảo lãnh, quy trình thực hiện, những lưu ý quan trọng và dịch vụ hỗ trợ pháp lý từ Luật sư Long Phan PMT.

Bảo lãnh trong đấu thầu

Quy định chung về bảo lãnh thực hiện hợp đồng trong đấu thầu

Khái niệm:

Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là việc nhà thầu hoặc nhà đầu tư thực hiện một trong các biện pháp sau để đảm bảo thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký kết:

  • Đặt cọc một khoản tiền.
  • Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng.
  • Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh.

Mục đích:

  • Bảo vệ quyền lợi của bên mời thầu.
  • Thúc đẩy nhà thầu/nhà đầu tư thực hiện hợp đồng đúng tiến độ, chất lượng.
  • Giảm thiểu rủi ro cho dự án.

Phạm vi áp dụng:

Quy định về bảo lãnh thực hiện hợp đồng áp dụng cho:

  • Nhà thầu trúng thầu trong các gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, tư vấn, phi tư vấn.
  • Nhà đầu tư trúng thầu trong các dự án đầu tư kinh doanh.

Các loại bảo lãnh thực hiện hợp đồng

Bảo đảm thực hiện hợp đồng với nhà thầu

a) Đặt cọc:

  • Nhà thầu nộp trực tiếp một khoản tiền mặt cho bên mời thầu.
  • Giá trị đặt cọc tương đương với mức bảo lãnh yêu cầu.
  • Khoản tiền đặt cọc sẽ được hoàn trả cho nhà thầu sau khi hoàn thành hợp đồng.

b) Bảo lãnh ngân hàng:

  • Nhà thầu nộp thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng phát hành.
  • Thư bảo lãnh phải tuân thủ mẫu theo quy định của hồ sơ mời thầu.
  • Có thể gia hạn thời hạn bảo lãnh theo yêu cầu của chủ đầu tư.

c) Bảo lãnh bảo hiểm:

  • Nhà thầu nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh do doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ phát hành.
  • Giấy chứng nhận bảo hiểm phải đảm bảo giá trị và thời hạn theo yêu cầu.

Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư

Nhà đầu tư có thể lựa chọn một trong hai hình thức bảo lãnh sau:

  • Bảo lãnh ngân hàng: Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng.
  • Bảo lãnh bảo hiểm: Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ.

>>> Xem thêm: Khi nào nhà thầu không được hoàn trả phí bảo đảm thực hiện hợp đồng ?

Quy trình thực hiện bảo lãnh thực hiện hợp đồng

Bảo đảm thực hiện hợp đồng với nhà thầu

  • Bước 1: Nhà thầu được lựa chọn chuẩn bị hồ sơ yêu cầu bảo lãnh.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ cho tổ chức bảo lãnh (ngân hàng, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm).
  • Bước 3: Tổ chức bảo lãnh thẩm định hồ sơ, đánh giá năng lực tài chính, phê duyệt cấp bảo lãnh.
  • Bước 4: Nhà thầu nộp bảo lãnh cho bên mời thầu.
  • Bước 5: Bên mời thầu kiểm tra tính hợp lệ của bảo lãnh, xác nhận hiệu lực.
  • Bước 6: Hai bên ký kết hợp đồng.

Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư

Quy trình thực hiện bảo lãnh thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh tương tự như quy trình bảo lãnh với nhà thầu.

Lưu ý:

  • Quy trình trên chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy theo từng trường hợp cụ thể và quy định của từng tổ chức bảo lãnh.
  • Nhà thầu/nhà đầu tư cần chủ động tìm hiểu và thực hiện đúng quy định để đảm bảo hợp đồng có hiệu lực.
Thủ tục thực hiện bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Thủ tục thực hiện bảo lãnh thực hiện hợp đồng

Lưu ý cho các trường hợp đấu thầu khác nhau

  • Mức bảo lãnh: Mức bảo lãnh thường được quy định từ 2% đến 10% giá trị hợp đồng đối với nhà thầu, và từ 1% đến 3% tổng vốn đầu tư đối với nhà đầu tư. Mức bảo lãnh cụ thể phụ thuộc vào quy mô, tính chất của gói thầu/dự án.
  • Thời hạn bảo lãnh: Thời hạn bảo lãnh được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực đến ngày hoàn thành hợp đồng.
  • Miễn bảo lãnh: Một số trường hợp được miễn bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bao gồm: nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, gói thầu chỉ định thầu, hình thức tự thực hiện hoặc cộng đồng tham gia.
  • Không được hoàn trả bảo lãnh: Nhà thầu/nhà đầu tư sẽ không được hoàn trả bảo lãnh trong các trường hợp vi phạm hợp đồng, chậm tiến độ do lỗi của mình, từ chối thực hiện hợp đồng.

Luật sư tư vấn về các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng

Dịch vụ của Luật sư Long Phan PMT:

  • Rà soát tính pháp lý của hồ sơ mời thầu, điều kiện bảo lãnh.
  • Tư vấn lựa chọn hình thức bảo lãnh phù hợp.
  • Soạn thảo, kiểm tra nội dung thư bảo lãnh.
  • Hỗ trợ thương thảo điều kiện bảo lãnh.
  • Giải quyết tranh chấp liên quan đến bảo lãnh.
  • Tư vấn thủ tục gia hạn, thay đổi bảo lãnh.
  • Hướng dẫn thủ tục hoàn trả bảo lãnh.
  • Đại diện khách hàng trong quá trình khiếu nại, tố cáo.

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ:

  • Đảm bảo quyền lợi hợp pháp.
  • Giảm thiểu rủi ro pháp lý.
  • Tiết kiệm thời gian, chi phí.
  • Tăng hiệu quả trong quá trình tham gia đấu thầu.
Luật sư tư vấn đấu thầu
Luật sư tư vấn đấu thầu

Để được tư vấn chi tiết về bảo lãnh thực hiện hợp đồng trong đấu thầu, quý khách vui lòng liên hệ với Luật sư Long Phan PMT qua hotline 1900636387. Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, giúp bạn thực hiện đúng quy định pháp luật và đạt hiệu quả cao trong hoạt động đấu thầu.

>>> Xem thêm: Bảo đảm thực hiện hợp đồng thi công xây dựng theo luật hiện hành

Nguồn trích dẫn từ: Luật Long Phan PMT

Tác giả: Phạm Thị Hồng Hạnh

Read More

Chế định giám hộ đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền và lợi ích của những người yếu thế trong xã hội.  Vậy người giám hộ là ai? Họ có những quyền hạn và nghĩa vụ gì? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan về chế định giám hộ, quy trình xác lập, cũng như những vấn đề pháp lý liên quan, giúp bạn hiểu rõ hơn về vai trò quan trọng của người giám hộ trong việc đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho những người cần được bảo vệ.

Người giám hộ theo quy định pháp luật

Người giám hộ là gì?

Theo quy định tại Bộ luật Dân sự năm 2015, người giám hộ có thể là cá nhân hoặc pháp nhân được giao nhiệm vụ chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người được giám hộ. Người giám hộ đóng vai trò như một người đại diện, đưa ra quyết định và hành động thay cho người được giám hộ trong các vấn đề pháp lý và đời sống hàng ngày.

Pháp luật Việt Nam phân chia người giám hộ thành ba loại chính:

  • Giám hộ đương nhiên: Thường là người thân trong gia đình như cha mẹ, vợ chồng,...
  • Giám hộ do UBND cấp xã cử: Được áp dụng khi không có người giám hộ đương nhiên.
  • Giám hộ do Toà án chỉ định: Được áp dụng trong trường hợp có tranh chấp về người giám hộ.

Trường hợp cần phải có người giám hộ

Theo quy định tại Điều 47 Bộ luật Dân sự 2015, ba nhóm đối tượng cần phải có người giám hộ bao gồm:

  • Người chưa thành niên: Cụ thể là những người dưới 18 tuổi thuộc các trường hợp sau:
    • Mồ côi cả cha lẫn mẹ.
    • Cha mẹ mất tích theo tuyên bố của Tòa án.
    • Cha mẹ mất năng lực hành vi dân sự.
    • Cha mẹ bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
    • Cha mẹ bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền đối với con.
  • Người mất năng lực hành vi dân sự: Là những người do bệnh tật hoặc lý do khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, cần có người giám hộ để chăm sóc và bảo vệ quyền lợi.
  • Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi: Là những người do bệnh tật, khuyết tật,... mà gặp khó khăn trong việc nhận thức, làm chủ hành vi, không thể tự mình bảo vệ quyền lợi.

Quy trình giám hộ

Thủ tục để trở thành người giám hộ

Quy trình xác lập quan hệ giám hộ được quy định tại Điều 54 Bộ luật Dân sự 2015, bao gồm các bước cơ bản sau:

Xác định căn cứ giám hộ:

  • Cần có văn bản xác nhận tình trạng của người được giám hộ (ví dụ: giấy khai sinh, giấy chứng nhận mất năng lực hành vi dân sự,...).
  • Giấy tờ chứng minh điều kiện của người giám hộ (ví dụ: CMND/CCCD, giấy chứng nhận kết hôn,...).
  • Văn bản đồng ý của người được đề nghị làm giám hộ (nếu có).

Chuẩn bị hồ sơ đăng ký:

Hồ sơ đăng ký giám hộ bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký giám hộ (theo mẫu quy định).
  • Các tài liệu đính kèm như: văn bản cử người giám hộ, tài liệu chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên, biên bản họp gia đình (nếu có), quyết định của cơ quan có thẩm quyền,...

Đăng ký giám hộ:

  • Nộp hồ sơ tại cơ quan công chứng hoặc UBND cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ.
  • Người tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, đối chiếu thông tin và hướng dẫn bổ sung nếu cần thiết.
  • Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch sẽ ghi vào sổ hộ tịch và cấp trích lục về việc giám hộ.

Thủ tục trở thành người giám hộ
Thủ tục trở thành người giám hộ

>>> Xem thêm: Thủ tục chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài

Quyền và nghĩa vụ của người giám hộ

Quyền của người giám hộ

Người giám hộ có các quyền sau:

  • Sử dụng tài sản của người được giám hộ để chăm sóc, chi dùng cho những nhu cầu thiết yếu của người được giám hộ.
  • Được thanh toán các chi phí hợp lý cho việc quản lý tài sản của người được giám hộ.
  • Đại diện cho người được giám hộ trong việc xác lập, thực hiện giao dịch dân sự và thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được giám hộ.

Nghĩa vụ của người giám hộ

Tùy từng trường hợp mà nghĩa vụ của người giám hộ sẽ khác nhau. Cụ thể:

  • Đối với người được giám hộ chưa đủ 15 tuổi:
    • Chăm sóc, giáo dục người được giám hộ.
    • Đại diện cho người được giám hộ trong các giao dịch dân sự.
    • Quản lý tài sản của người được giám hộ.
    • Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được giám hộ.
  • Đối với người được giám hộ từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi:
    • Đại diện cho người được giám hộ trong các giao dịch dân sự (trừ những giao dịch mà pháp luật cho phép người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi tự mình thực hiện).
    • Quản lý tài sản của người được giám hộ (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác).
    • Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được giám hộ.
  • Đối với người được giám hộ mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi:
    • Chăm sóc, bảo đảm việc điều trị bệnh cho người được giám hộ.
    • Đại diện cho người được giám hộ trong các giao dịch dân sự.
    • Quản lý tài sản của người được giám hộ.
    • Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được giám hộ.

Chấm dứt giám hộ

Quan hệ giám hộ chấm dứt trong các trường hợp sau:

  • Người được giám hộ đã có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
  • Người được giám hộ chết.
  • Cha, mẹ của người được giám hộ là người chưa thành niên đã có đủ điều kiện để thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình.
  • Người được giám hộ được nhận làm con nuôi.

Dịch vụ luật sư tư vấn pháp luật giám hộ

Nếu bạn có nhu cầu tìm hiểu thêm về chế định giám hộ hoặc cần hỗ trợ pháp lý trong các vấn đề liên quan, bạn có thể liên hệ với các công ty luật uy tín để được tư vấn và hỗ trợ.

Công ty Luật Long Phan PMT cung cấp các dịch vụ chuyên sâu về giám hộ, bao gồm:

  • Tư vấn xác lập quan hệ giám hộ: phân tích điều kiện giám hộ, hướng dẫn thủ tục đăng ký, soạn thảo hồ sơ pháp lý.
  • Đại diện trong tranh chấp giám hộ: khởi kiện yêu cầu xác định người giám hộ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng.
  • Tư vấn quản lý tài sản: lập danh mục tài sản, hướng dẫn bảo quản, sử dụng, giám sát giao dịch tài sản.
  • Hỗ trợ chấm dứt giám hộ: thực hiện thủ tục chấm dứt, bàn giao tài sản, thanh lý nghĩa vụ giám hộ.
Luật sư tư vấn về người giám hộ
Luật sư tư vấn về người giám hộ

Việc xác lập quan hệ giám hộ đúng pháp luật là điều kiện tiên quyết để đảm bảo sự chăm sóc và bảo vệ tốt nhất cho người được giám hộ. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về người giám hộ và các vấn đề pháp lý liên quan. Với 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dân sự, Công ty Luật Long Phan PMT cam kết mang đến giải pháp pháp lý toàn diện cho mọi vấn đề về giám hộ. Liên hệ ngay hotline 1900636387 để được tư vấn chi tiết từ đội ngũ luật sư chuyên nghiệp của chúng tôi.

>>> Xem thêm: Người giám hộ là gì? Trường hợp cần phải có người giám hộ?

Nguồn trích dẫn từ: Luật Long Phan PMT

Tác giả: Luật Sư Lê Ngọc Tuấn

Read More

Sổ Bảo hiểm xã hội (BHXH) – là bảo chứng cho quyền lợi của người lao động trong suốt quá trình làm việc và về hưu, ghi nhận quá trình đóng góp của bạn vào quỹ BHXH. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về tầm quan trọng của sổ BHXH, hướng dẫn chi tiết cách thức làm lại sổ khi bị mất, cùng những lưu ý quan trọng để bạn bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình.

Mất sổ bảo hiểm xã hội có làm lại được không?

Mất sổ bảo hiểm xã hội có làm lại được không?

Tại sao cần làm lại sổ Bảo hiểm xã hội?

Sổ Bảo hiểm xã hội (BHXH) là một tài liệu vô cùng quan trọng đối với người lao động. Nó không chỉ đơn thuần là một cuốn sổ ghi chép, mà còn là bằng chứng pháp lý xác nhận quyền lợi bảo hiểm của mỗi cá nhân. Theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, sổ BHXH có vai trò:

  • Theo dõi quá trình đóng bảo hiểm: Mỗi lần bạn đóng BHXH, BHYT, BHTN, thông tin sẽ được ghi nhận cẩn thận vào sổ. Điều này giúp bạn và cơ quan BHXH dễ dàng theo dõi quá trình tham gia bảo hiểm của bạn.
  • Căn cứ để giải quyết các chế độ bảo hiểm: Khi bạn cần hưởng các chế độ bảo hiểm như thai sản, ốm đau, hưu trí,... sổ BHXH là bằng chứng quan trọng để xác định quyền lợi của bạn.

Nếu không may bị mất sổ BHXH, bạn sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong việc chứng minh quá trình đóng bảo hiểm và hưởng các chế độ bảo hiểm. Cụ thể:

  • Gây khó khăn trong việc giải quyết các chế độ bảo hiểm: Bạn sẽ gặp trở ngại khi làm thủ tục hưởng chế độ thai sản, ốm đau, hưu trí,... vì thiếu sổ BHXH.
  • Ảnh hưởng đến quyền lợi của người lao động: Việc không có sổ BHXH có thể khiến bạn bị mất một số quyền lợi quan trọng như:

      Quyền hưởng chế độ thai sản

      Chế độ ốm đau

      Quyền hưởng lương hưu

      Tính thời gian tham gia BHXH bắt buộc để hưởng các chế độ.

  • Gây khó khăn khi xin việc: Nhiều doanh nghiệp yêu cầu người lao động nộp bản sao sổ BHXH trong hồ sơ xin việc để xác minh kinh nghiệm làm việc và mức lương đóng bảo hiểm.

Vì vậy, việc làm lại sổ BHXH khi bị mất là vô cùng cần thiết để đảm bảo quyền lợi của bạn.

Có làm lại được sổ bảo hiểm khi bị mất không?

Tin vui là bạn hoàn toàn có thể làm lại sổ BHXH khi bị mất. Theo quy định tại Khoản 2 Điều 46 Quyết định 595/QĐ- BHXH năm 2017 (sửa đổi bởi Khoản 72 Điều 1 Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020), sổ BHXH được cấp lại trong các trường hợp sau:

  • Mất sổ: Đây là trường hợp phổ biến nhất.
  • Hỏng sổ: Sổ bị rách, nát, mờ chữ,... không còn sử dụng được.
  • Gộp sổ: Bạn có nhiều sổ BHXH và muốn gộp lại thành một sổ duy nhất.
  • Thay đổi thông tin trên sổ: Cần thay đổi số sổ, họ tên, ngày tháng năm sinh,...
  • Người đã hưởng BHXH một lần còn thời gian đóng BH thất nghiệp chưa hưởng: Trường hợp này cũng được cấp lại sổ để tiếp tục tham gia và hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp.

Hiện nay, có 2 cách để bạn xin cấp lại sổ BHXH:

  • Thực hiện trực tuyến trên ứng dụng VssID: Cách này nhanh chóng và tiện lợi, bạn chỉ cần có tài khoản VssID là có thể thực hiện.
  • Thực hiện tại cơ quan BHXH: Bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan BHXH quận/huyện nơi bạn cư trú hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.

Hướng dẫn chi tiết làm lại sổ BHXH

Chuẩn bị hồ sơ

Theo quy định hiện hành, hồ sơ cấp lại sổ BHXH bao gồm:

  • Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS): Bạn có thể tải mẫu này trên website của Bảo hiểm xã hội Việt Nam hoặc lấy trực tiếp tại cơ quan BHXH.
  • Bản sao CMND/CCCD có chứng thực: Bản sao phải được chứng thực bởi cơ quan có thẩm quyền.
  • Các giấy tờ chứng minh quá trình đóng BHXH (nếu có): Ví dụ như hợp đồng lao động, bảng lương,...

Lưu ý:

  • Mẫu TK1-TS phải được điền đầy đủ và chính xác các thông tin.
  • Thông tin kê khai phải trùng khớp với dữ liệu bảo hiểm của bạn.

>>> Xem thêm: Mẫu đơn đề nghị cấp lại bảo hiểm xã hội

Thủ tục thực hiện

a) Nộp trực tiếp

  • Địa điểm: Nộp tại cơ quan BHXH quận/huyện nơi bạn cư trú.
  • Thời gian giải quyết: 10 - 45 ngày làm việc.
  • Ưu điểm: Bạn sẽ được cán bộ BHXH hướng dẫn trực tiếp, giải đáp thắc mắc.

b) Nộp qua dịch vụ bưu chính

  • Gửi đến: Cơ quan BHXH quận/huyện nơi bạn đăng ký thường trú.
  • Thời gian giải quyết: 10 - 45 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận được hồ sơ.
  • Phí dịch vụ: Theo quy định của bưu điện.

c) Nộp trực tuyến

  • Cổng dịch vụ: dichvucong.baohiemxahoi.gov.vn hoặc ứng dụng VssID trên điện thoại.
  • Thời gian giải quyết: 10 - 45 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ.
  • Yêu cầu: Bạn cần có tài khoản VssID.
Thực hiện online qua ứng dụng
Thực hiện online qua ứng dụng

Chi tiết quy trình xử lý hồ sơ:

  1. Tiếp nhận hồ sơ: Cán bộ BHXH tiếp nhận hồ sơ của bạn.
  2. Kiểm tra tính đầy đủ: Kiểm tra xem hồ sơ đã đầy đủ các giấy tờ theo quy định chưa.
  3. Đối chiếu thông tin: Đối chiếu thông tin trên hồ sơ với cơ sở dữ liệu của BHXH.
  4. Cấp giấy hẹn: Cấp giấy hẹn để bạn đến nhận kết quả.
  5. Thẩm định hồ sơ: Cán bộ BHXH tiến hành thẩm định hồ sơ của bạn.
  6. Xác minh dữ liệu: Xác minh các thông tin liên quan đến quá trình đóng BHXH của bạn.
  7. Kiểm tra quá trình đóng: Kiểm tra chi tiết quá trình đóng BHXH của bạn.
  8. Đối chiếu với cơ sở dữ liệu: Đối chiếu lại thông tin với cơ sở dữ liệu.
  9. Cấp lại sổ BHXH: Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan BHXH sẽ cấp lại sổ BHXH cho bạn.
  10. In sổ mới: In sổ BHXH mới với đầy đủ thông tin.
  11. Kiểm tra thông tin: Kiểm tra lại thông tin trên sổ mới.
  12. Đóng dấu xác nhận: Đóng dấu xác nhận của cơ quan BHXH.

Thời hạn cấp lại sổ BHXH:

  • Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (trường hợp thông tin đầy đủ, không cần xác minh).
  • Không quá 45 ngày làm việc nếu cần phải xác minh thêm thông tin (trường hợp này cơ quan BHXH sẽ có văn bản thông báo cho bạn).

Luật sư tư vấn và hỗ trợ thủ tục cấp lại sổ bảo hiểm bị mất

Thủ tục cấp lại sổ BHXH tuy không quá phức tạp nhưng đòi hỏi bạn phải nắm rõ quy định của pháp luật và quy trình hành chính. Nếu bạn không có thời gian hoặc gặp khó khăn trong quá trình làm thủ tục, bạn có thể sử dụng dịch vụ hỗ trợ của các công ty luật.

Công ty Luật Long Phan PMT cung cấp dịch vụ trọn gói hỗ trợ cấp lại sổ BHXH, bao gồm:

  • Tư vấn pháp lý:

      Phân tích tình huống cụ thể của bạn.

      Đề xuất phương án tối ưu.

      Giải đáp mọi thắc mắc pháp lý.

  • Hỗ trợ thủ tục:

      Soạn thảo hồ sơ theo đúng quy định.

      Rà soát tính pháp lý của hồ sơ.

      Theo dõi tiến độ giải quyết hồ sơ.

  • Đại diện thực hiện:

      Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan BHXH.

      Phối hợp với cơ quan BHXH để giải quyết hồ sơ.

      Nhận kết quả và bàn giao cho bạn.

  • Dịch vụ sau cấp lại:

      Kiểm tra thông tin trên sổ mới.

      Đối chiếu dữ liệu.

      Hỗ trợ khiếu nại (nếu có).

Luật sư tư vấn về bảo hiểm xã hội
Luật sư tư vấn về bảo hiểm xã hội

Việc mất sổ BHXH tuy gây ra những phiền toái nhất định, nhưng không phải là không có cách giải quyết. Hy vọng rằng với những thông tin chi tiết và hướng dẫn cụ thể trong bài viết này, bạn đã nắm rõ quy trình làm lại sổ BHXH cũng như ý thức được tầm quan trọng của việc bảo quản cẩn thận tài sản quý giá này. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực BHXH, Công ty Luật Long Phan PMT sẽ hỗ trợ bạn hoàn tất thủ tục cấp lại sổ BHXH một cách nhanh chóng và hiệu quả. Hãy liên hệ ngay hotline1900636387 để được tư vấn miễn phí!

>>> Xem thêm: Điều kiện hưởng và cách tính bảo hiểm thất nghiệp

Nguồn trích dẫn từ: Luật Long Phan PMT

Tác giả: Luật Sư Võ Mộng Thu

Read More

Ly hôn là một quyết định quan trọng, đánh dấu sự kết thúc của một cuộc hôn nhân. Tuy nhiên, đây là một quá trình phức tạp, đòi hỏi sự hiểu biết về pháp luật và thủ tục để đảm bảo quyền lợi cho các bên. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các loại đơn xin ly hôn, hướng dẫn viết đơn, quy trình giải quyết và những lưu ý quan trọng trong quá trình ly hôn, giúp bạn có cái nhìn toàn diện và chủ động hơn trong việc đưa ra quyết định.

Ly hôn

Các Loại Đơn Xin Ly Hôn

Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 công nhận hai hình thức ly hôn: ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương. Tương ứng với mỗi hình thức sẽ có mẫu đơn xin ly hôn khác nhau.

Ly Hôn Thuận Tình và Đơn Xin Ly Hôn Thuận Tình

Ly hôn thuận tình xảy ra khi cả vợ và chồng đều đồng ý chấm dứt quan hệ hôn nhân và đã thỏa thuận được về các vấn đề sau:

  • Phân chia tài sản chung: Bao gồm các tài sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân, bất kể tài sản đó do ai đóng góp hoặc đứng tên.
  • Quyền nuôi con: Vợ chồng cần thống nhất người sẽ trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn, người kia có nghĩa vụ cấp dưỡng và quyền được thăm nom, chăm sóc con.
  • Nghĩa vụ cấp dưỡng: Người không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng cho con đến khi con đủ 18 tuổi hoặc trên 18 tuổi nhưng chưa có khả năng lao động.

Ưu điểm của ly hôn thuận tình:

  • Thủ tục đơn giản, nhanh chóng: Do hai bên đã thỏa thuận được về mọi vấn đề nên thủ tục ly hôn thuận tình thường đơn giản và nhanh chóng hơn so với ly hôn đơn phương.
  • Tiết kiệm thời gian và chi phí: Việc hai bên tự thỏa thuận và hợp tác sẽ giúp tiết kiệm thời gian, công sức và chi phí cho quá trình ly hôn.
  • Giảm thiểu căng thẳng, mâu thuẫn: Ly hôn thuận tình giúp tránh được những tranh chấp, xung đột kéo dài, giảm thiểu tổn thương cho cả hai bên và con cái.

Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình:

  • Sử dụng Mẫu số 01-VDS ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP.
  • Nội dung chính:
    • Thông tin cá nhân của vợ và chồng (họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD, quốc tịch, nghề nghiệp, nơi cư trú).
    • Tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết (Tòa án nhân dân cấp huyện nơi vợ hoặc chồng cư trú).
    • Lý do ly hôn (nêu ngắn gọn lý do hai bên không thể tiếp tục chung sống).
    • Thỏa thuận về tài sản, con cái, cấp dưỡng (nêu rõ phương án phân chia tài sản, ai sẽ trực tiếp nuôi con, mức cấp dưỡng...).
    • Chữ ký của cả vợ và chồng.

Ly Hôn Đơn Phương và Đơn Xin Ly Hôn Đơn Phương

Ly hôn đơn phương xảy ra khi chỉ có một bên (vợ hoặc chồng) muốn ly hôn, trong khi bên kia không đồng ý hoặc hai bên không thể thỏa thuận được về tài sản, con cái.

Các trường hợp được ly hôn đơn phương theo quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014:

  • Vợ/chồng có hành vi bạo lực gia đình: Gây tổn hại về thể xác hoặc tinh thần cho người bạn đời hoặc con cái.
  • Vợ/chồng vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hôn nhân: Ví dụ: ngoại tình, bỏ bê gia đình, nghiện ngập, cờ bạc...
  • Hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, không thể cứu vãn: Mối quan hệ vợ chồng rạn nứt hoàn toàn, không còn khả năng hàn gắn.
  • Vợ/chồng của người bị tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn: Người bạn đời đã mất tích một thời gian dài và được Tòa án tuyên bố mất tích.

Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương:

  • Sử dụng Mẫu số 23-DS ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP.
  • Nội dung chính:
    • Thông tin cá nhân của người yêu cầu ly hôn (họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD, quốc tịch, nghề nghiệp, nơi cư trú).
    • Thông tin cá nhân của vợ/chồng (họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD, quốc tịch, nghề nghiệp, nơi cư trú).
    • Lý do ly hôn (phải nêu rõ lý do cụ thể và phù hợp với quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014).
    • Yêu cầu của Tòa án:
      • Công nhận việc ly hôn.
      • Phân chia tài sản.
      • Quyết định quyền nuôi con.
    • Danh sách các tài liệu kèm theo (giấy tờ tùy thân, chứng cứ về lý do ly hôn, tài sản...).
    • Chữ ký của người yêu cầu ly hôn.
Các hình thức ly hôn
Các hình thức ly hôn

Quy Trình Giải Quyết Ly Hôn tại Tòa Án

Nộp Đơn và Hồ Sơ

  • Ly hôn đơn phương: Nộp tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú.
  • Ly hôn thuận tình: Nộp tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi vợ hoặc chồng cư trú.

Thụ Lý và Hòa Giải

  • Tòa án kiểm tra hồ sơ, thẩm quyền giải quyết.
  • Tòa án tiến hành hòa giải để xem xét khả năng hàn gắn tình cảm vợ chồng.

Xét Xử

  • Nếu hòa giải không thành, Tòa án sẽ mở phiên tòa để xét xử vụ án ly hôn.
  • Căn cứ vào luật pháp và các chứng cứ, Tòa án sẽ ra bản án hoặc quyết định ly hôn.

Thi Hành Án

  • Nếu có tranh chấp về tài sản hoặc con cái, Tòa án sẽ ra quyết định thi hành án để đảm bảo việc phân chia tài sản và thực hiện quyền nuôi con theo bản án/quyết định.

>>> Xem thêm: Thủ tục ly hôn năm 2024 Hồ sơ, thủ tục và nơi nộp đơn

Những Lưu Ý Quan Trọng Khi Xin Ly Hôn

  • Chuẩn bị tâm lý: Ly hôn là một quyết định khó khăn, ảnh hưởng đến nhiều mặt trong cuộc sống. Hãy chuẩn bị tâm lý vững vàng để vượt qua những khó khăn trong và sau ly hôn.
  • Tìm hiểu kỹ pháp luật: Nắm vững các quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 và các văn bản pháp luật có liên quan đến ly hôn.
  • Thuê luật sư: Luật sư sẽ là người đồng hành cùng bạn trong suốt quá trình ly hôn, cung cấp tư vấn pháp lý, hỗ trợ thủ tục và bảo vệ quyền lợi cho bạn.
  • Ưu tiên hòa giải: Hòa giải là giải pháp tốt nhất để giảm thiểu tổn thương cho cả hai bên và con cái. Hãy cố gắng thương lượng, hòa giải trước khi đi đến quyết định ly hôn.
  • Bảo vệ quyền lợi của con cái: Trong mọi trường hợp, hãy đặt lợi ích của con cái lên hàng đầu. Hãy thỏa thuận với người bạn đời của mình về việc chăm sóc, nuôi dưỡng con cái sau khi ly hôn một cách hợp lý và công bằng.

Dịch Vụ Tư Vấn Xin Ly Hôn và Bảo Vệ Quyền Lợi

Long Phan PMT cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ toàn diện trong các vụ việc ly hôn, bao gồm:

  • Tư vấn về luật hôn nhân và gia đình, thủ tục ly hôn.
  • Hỗ trợ soạn thảo đơn xin ly hôn và các văn bản pháp lý.
  • Tư vấn thu thập chứng cứ.
  • Đại diện nộp hồ sơ, tham gia tố tụng.
  • Thương lượng, hòa giải.
  • Bảo vệ quyền lợi cho thân chủ.
Luật sư tư vấn ly hôn
Luật sư tư vấn ly hôn 

Ly hôn là một chặng đường khó khăn, nhưng việc hiểu rõ quy định pháp luật và thủ tục sẽ giúp bạn vượt qua dễ dàng hơn. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm hiểu thêm hoặc cần sự trợ giúp của luật sư, hãy liên hệ với Long Phan PMT qua hotline 1900636387 để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

>>> Xem thêm: Xử lý ly hôn giả tạo theo quy định pháp luật như thế nào

Nguồn trích dẫn từ: Luật Long Phan PMT

Tác giả: Huỳnh Nhi 

Read More

My maps